Nhảy tới nội dung

· 7 phút để đọc
Nguyễn Thanh Thảo
THÔNG BÁO

Quy định khai thác khách hàng ngoài vùng phủ (văn bản Số: 17.2023/TB-SSVN-HTĐT)

Điều 1: Định nghĩa

  • Sale ngoài vùng phủ được hiểu là tính năng cho phép đối tác nhượng quyền SuperShip khai thác khách hàng nằm ngoài phạm vi địa lý hành chính mà đối tác đang được phép mở kho hoạt động (quy định cụ thể trong hợp đồng nhượng quyền).

  • Dịch vụ giao hàng SuperShip: là dịch vụ mà SuperShip trực tiếp đến lấy hàng và trực tiếp chịu trách nhiệm xử lý trong công tác giao hàng (có thể tối ưu qua các Nhà Vận Chuyển khác, nhưng do các Nhà Vận Chuyển khác trực tiếp lấy hàng tại kho SuperShip).

  • Dịch vụ giao hàng Nhà Vận Chuyển: là dịch vụ mà các Nhà Vận Chuyển đến trực tiếp shop lấy hàng và vận hành. Các đối tác nhượng quyền sales ngoài vùng phủ có chức năng chào giá, khởi tạo hệ thống, chăm sóc khách hàng, xử lý khiếu nại và thu lợi nhuận. Chi tiết bảng giá xem tại đây.

  • Giá dịch vụ giao hàng SuperShip ngoài vùng phủ mà đối tác sales khách hàng phải trả cho đối tác cung cấp dịch vụ giao hàng SuperShip tại khu vực đó được quy định tại Bảng SuperShip Ngoài vùng. Chi tiết bảng giá xem tại đây.
    Ví dụ: Bảng SuperShip giao nội thành 14.000 đồng/3kg thì đối tác sales ngoài vùng phủ có thể thu khách hàng là 16.000 đồng/3kg để trả cho đối tác cung cấp dịch vụ SuperShip 14.000 đồng/3kg và thu về lợi nhuận 2.000đ/đơn.

  • Giá dịch vụ giao hàng Nhà Vận Chuyển áp dụng tương tự với giá dịch vụ Nhà Vận Chuyển trong vùng phủ. Lưu ý phí lấy hàng và khối lượng cần chính xác để tránh chênh lệch phí cao khi cân lại vì giá đã được tối ưu bằng cách kết hợp các ID. Khối lượng ban đầu như thế nào sẽ được tính theo ID đó ngay từ lúc lên đơn.

Điều 2: Quy định về khai thác khách hàng ngoài vùng phủ (sale ngoài vùng phủ)

  • Đối tác nhượng quyền SuperShip được sale khách hàng mới trên phạm vi toàn quốc.

  • Đối tác được quyền khai thác các khách hàng chưa dùng dịch vụ SuperShip hoặc khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ SuperShip trước đây nhưng hiện tại đã ngừng sử dụng dịch vụ (khách hàng không lên đơn trong vòng 30 ngày).

  • Khách hàng khai thác ngoài khu vực hoạt động nên tiếp cận và tư vấn khách hàng mới có nhu cầu chuyển từ nhà vận chuyển này sang nhà vận chuyển khác.

  • Quy mô khách hàng tối thiểu khi khai thác ngoài khu vực hoạt động ít nhất 200 đơn hàng/tháng.

  • Trong trường hợp đối tác nhượng quyền muốn khai thác triển khai dịch vụ giao hàng SuperShip ngoài vùng phủ tại một khu vực đã có đối tác của SuperShip đang hoạt động, đối tác cần thống nhất về giá chào khách hàng với đối tác của SuperShip đang hoạt động ở khu vực đó. Tránh trường hợp mâu thuẫn thông tin giá dịch vụ giao hàng SuperShip (dịch vụ giao hàng Nhà Vận Chuyển được phép khai thác bình thường mà không cần phải thông báo).

Điều 3: “6 KHÔNG” CỰC KỲ QUAN TRỌNG

STTNỘI DUNG VI PHẠMHƯỚNG XỬ LÝ
1Đối tác không được tư vấn, mời chào khách hàng dịch vụ giao hàng SuperShip tại khu vực đã có SuperShip hoạt động nếu chưa được sự đồng ý của đối tác nhượng quyền tại khu vực đó. Cụ thể đối tác có thể mời chào với thông tin Nhà Vận Chuyển A giá x đồng nhưng không được mời chào Nhà Vận Chuyển SuperShip với giá y đồng.Lần 1: Phạt 5.000.000 đồng. Lần 2: Phạt 10.000.000 đồng. Đồng thời tắt tính năng sales hàng toàn quốc cho đối tác nhượng quyền.
2Không được tư vấn và mời chào khách hàng đang sử dụng dịch vụ vận chuyển TRỰC TIẾP của NHÀ VẬN CHUYỂN A (đã hợp tác với SuperShip) bằng cách giảm giá và GỬI HÀNG LẠI NHÀ VẬN CHUYỂN A. (Có thể khai thác khách hàng sử dụng Nhà Vận Chuyển A gián tiếp thông qua các nền tảng khác)Lần 1: Phạt 5.000.000 đồng. Lần 2: Phạt 10.000.000 đồng. Đồng thời ngưng cho đối tác nhượng quyền sử dụng nhà vận chuyển A trên toàn quốc. Lần 3: Phạt 10.000.000 đồng. Đồng thời tắt tính năng sales hàng toàn quốc cho đối tác nhượng quyền.
3Đối tác không được quyền tư vấn, mời chào các khách hàng đang sử dụng dịch vụ SuperShip do một đối tác khác đang khai thác.Phạt 10.000.000 đồng. Đồng thời tắt tính năng sales hàng toàn quốc cho đối tác nhượng quyền.
4Đối tác không được tư vấn, mời chào khách hàng đã được tư vấn và khởi tạo tài khoản SuperShip bởi một đối tác khác trong vòng 30 ngày kể từ ngày khởi tạo
4Đối tác không được tư vấn, mời chào khách hàng đã được tư vấn và khởi tạo tài khoản SuperShip bởi một đối tác khác trong vòng 30 ngày kể từ ngày khởi tạo.Lần 1: Phạt 5.000.000 đồng. Lần 2: Phạt 10.000.000 đồng. Đồng thời tắt tính năng sales hàng toàn quốc cho đối tác nhượng quyền.
5Đối tác không được tư vấn, mời chào khách hàng đã sử dụng SuperShip và ngưng không quá 30 ngày.Lần 1: Phạt 5.000.000 đồng. Lần 2: Phạt 10.000.000 đồng. Đồng thời tắt tính năng sales hàng toàn quốc cho đối tác nhượng quyền.
6Đối tác không được tư vấn, mời chào khách hàng dịch vụ giao hàng SuperShip ngoài vùng phủ với chính sách giá thấp hơn chính giá cơ bản ở khu vực đã có đối tác SuperShip đang hoạt động. Chính sách giá cơ bản “Chính sách sale” được quy định chi tiết tại đâyPhạt 10.000.000 đồng. Đồng thời tắt tính năng sales hàng toàn quốc cho đối tác nhượng quyền.

Điều 4: Đối tượng áp dụng

Tất cả các đối tác nhượng quyền của SuperShip, bao gồm: Bưu cục Tỉnh, bưu cục Huyện, Đại lý kinh doanh và các đối tác sử dụng hệ thống tối ưu vận chuyển.

Điều 5: Điều kiện áp dụng

  • Các đơn vị cấp huyện, cấp tỉnh hoặc đại lý kinh doanh có sản lượng trung bình trên 10 đơn/ngày được quyền mở tính năng sale ngoài vùng phủ miễn phí. (Sản lượng đơn trung bình được tính trong 30 ngày liền kề, kể từ ngày đề xuất mở tính năng sale ngoài vùng phủ).

  • Đối với các đối tác nhượng quyền đang thực hiện thanh toán COD cho khách hàng trực tiếp sẽ xét duyệt theo từng đối tác.

  • Chương trình sale ngoài vùng phủ được kích hoạt miễn phí trong tháng 3 và tháng 4 năm 2023. Sau thời gian này, đối với các đơn vị đại lý kinh doanh chưa đạt sản lượng, phí kích hoạt mở tính năng sale ngoài vùng phủ là 3 triệu áp dụng trong thời gian hợp đồng nhượng quyền có hiệu lực.

Quy định về chi phí hợp tác nhượng quyền SuperShip có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 11/03/2023 đến khi có chính sách mới thay thế.

· 4 phút để đọc
Nguyễn Thanh Thảo
Chính sách

hoàn chi phí hợp tác đại lý kinh doanh SuperShip (sửa đổi lần 2)

I. MỤC ĐÍCH

  • Thúc đẩy và mở rộng hệ thống mạng lưới đại lý kinh doanh SuperShip trên toàn quốc.
  • Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ chi phí hợp tác cho các đại lý bước đầu

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG

2.1. Đối tượng áp dụng

Chính sách hoàn chi phí hợp tác cho Đại lý kinh doanh SuperShip được áp dụng cho các đối tác nhận nhượng quyền làm Đại SuperShip trên toàn quốc.

2.2. Điều kiện áp dụng

Đại lý được áp dụng hoàn chi phí hợp tác khi đạt chỉ tiêu sản lượng đơn hàng lũy kế trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm mở hệ thống:

  • Đại lý tại Huyện của Tỉnh: 18.000 đơn hàng
  • Đại lý tại thành phố của Tỉnh: 24.000 đơn hàng
  • Đại lý tại Tp.HCM và Hà Nội: 36.000 đơn hàng

2.3. Chi phí hợp tác được hoàn lại

STTKhoản phíĐại lý tại HuyệnĐại lý tại Thành phốĐại lý tại HCM và Hà Nội
1Phí thương hiệu 3 năm5.000.00010.000.00015.000.000
2Phí thiết lập hệ thống10.000.00010.000.00015.000.000
TỔNG CỘNG15.000.00020.000.00030.000.000

Chi phí hoàn lại không bao gồm chi phí công cụ dụng cụ đối tác đã mua và phí đào tạo chuyển giao công nghệ (2 triệu đồng).

III. CÁCH THỨC TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH

  • SuperShip Việt Nam sẽ tính sản lượng đơn từ ngày mở hệ thống hoạt động. Tổng thời gian tính sản lượng là 12 tháng.
  • Sản lượng đơn hàng được tính dựa trên số liệu các đơn hàng giao hàng thành công.
  • Sản lượng đơn hàng áp dụng là đơn hàng lấy tận nơi hoặc gửi tại đại lý, không áp dụng đơn hàng khai thác ngoài khu vực đăng ký.
  • Trường hợp sau 12 tháng triển khai, nếu Đại lý đạt được sản lượng cam kết thì SuperShip Việt Nam và Bưu cục sẽ tiến hành hoàn lại khoản phí thương hiệu và phí thiết lập hệ thống đã nhận (chi tiết ở mục 2.3).
  • Trường hợp sau 12 tháng triển khai, nếu Đại lý không đạt được sản lượng đơn cam kết thì chương trình hoàn chi phí hợp tác sẽ kết thúc và không còn hiệu lực áp dụng.
  • Chi phí hợp tác hoàn lại sẽ được SuperShip và bưu cục quản lý thực hiện hoàn trả trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm xét duyệt đại lý đạt đủ chỉ tiêu sản lượng đơn hàng.

IV. ĐIỀU KHOẢN ĐỐI VỚI CÁC BƯU CỤC

  • Trong trường hợp đại lý do bưu cục trực tiếp triển khai. Bưu cục quản lý trực tiếp Đại lý sẽ thực hiện hoàn lại chi phí nhượng quyền thương hiệu đã nhận của Đại lý khi đại lý đạt chỉ tiêu sản lượng đơn hàng lũy kế (chi tiết mục 2.2).
  • Trường hợp Bưu cục thực hiện chấm dứt hoạt động, thanh lý hợp đồng trước thời hạn Đại lý hoạt động đủ 12 tháng thì Bưu cục có trách nhiệm thực hiện bàn giao lại 100% chi phí nhượng quyền thương hiệu của Đại lý về SuperShip Việt Nam. SuperShip Việt Nam sẽ quản lý khoản phí này và thực hiện hoàn lại cho Đại lý khi Đại lý đáp ứng được yêu cầu.

Chính sách hoàn chi phí hợp tác Đại lý kinh doanh SuperShip có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01/03/2023 đến khi có chính sách mới thay thế.

· 4 phút để đọc
Nguyễn Thanh Thảo
THÔNG BÁO

CHÍNH SÁCH HOÀN CHI PHÍ HỢP TÁC ĐẠI LÝ KINH DOANH SUPERSHIP (sửa đổi lần 2)

I. MỤC ĐÍCH

  • Thúc đẩy và mở rộng hệ thống mạng lưới đại lý kinh doanh SuperShip trên toàn quốc.
  • Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ chi phí hợp tác cho các đại lý bước đầu

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG

2.1. Đối tượng áp dụng

Chính sách hoàn chi phí hợp tác cho Đại lý kinh doanh SuperShip được áp dụng cho các đối tác nhận nhượng quyền làm Đại SuperShip trên toàn quốc.

2.2. Điều kiện áp dụng

Đại lý được áp dụng hoàn chi phí hợp tác khi đạt chỉ tiêu sản lượng đơn hàng lũy kế trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm mở hệ thống:

  • Đại lý tại Huyện của Tỉnh: 18.000 đơn hàng
  • Đại lý tại thành phố của Tỉnh: 24.000 đơn hàng
  • Đại lý tại Tp.HCM và Hà Nội: 36.000 đơn hàng

2.3. Chi phí hợp tác được hoàn lại

STTKhoản phíĐại lý tại HuyệnĐại lý tại Thành phốĐại lý tại HCM và Hà Nội
1Phí thương hiệu 3 năm5.000.00010.000.00015.000.000
2Phí thiết lập hệ thống10.000.00010.000.00015.000.000
TỔNG CỘNG15.000.00020.000.00030.000.000

Chi phí hoàn lại không bao gồm chi phí công cụ dụng cụ đối tác đã mua và phí đào tạo chuyển giao công nghệ (2 triệu đồng).

III. CÁCH THỨC TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH

  • SuperShip Việt Nam sẽ tính sản lượng đơn từ ngày mở hệ thống hoạt động. Tổng thời gian tính sản lượng là 12 tháng.
  • Sản lượng đơn hàng được tính dựa trên số liệu các đơn hàng giao hàng thành công.
  • Sản lượng đơn hàng áp dụng là đơn hàng lấy tận nơi hoặc gửi tại đại lý, không áp dụng đơn hàng khai thác ngoài khu vực đăng ký.
  • Trường hợp sau 12 tháng triển khai, nếu Đại lý đạt được sản lượng cam kết thì SuperShip Việt Nam và Bưu cục sẽ tiến hành hoàn lại khoản phí thương hiệu và phí thiết lập hệ thống đã nhận (chi tiết ở mục 2.3).
  • Trường hợp sau 12 tháng triển khai, nếu Đại lý không đạt được sản lượng đơn cam kết thì chương trình hoàn chi phí hợp tác sẽ kết thúc và không còn hiệu lực áp dụng.
  • Chi phí hợp tác hoàn lại sẽ được SuperShip và bưu cục quản lý thực hiện hoàn trả trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm xét duyệt đại lý đạt đủ chỉ tiêu sản lượng đơn hàng.

IV. ĐIỀU KHOẢN ĐỐI VỚI CÁC BƯU CỤC

  • Trong trường hợp đại lý do bưu cục trực tiếp triển khai. Bưu cục quản lý trực tiếp Đại lý sẽ thực hiện hoàn lại chi phí nhượng quyền thương hiệu đã nhận của Đại lý khi đại lý đạt chỉ tiêu sản lượng đơn hàng lũy kế (chi tiết mục 2.2).
  • Trường hợp Bưu cục thực hiện chấm dứt hoạt động, thanh lý hợp đồng trước thời hạn Đại lý hoạt động đủ 12 tháng thì Bưu cục có trách nhiệm thực hiện bàn giao lại 100% chi phí nhượng quyền thương hiệu của Đại lý về SuperShip Việt Nam. SuperShip Việt Nam sẽ quản lý khoản phí này và thực hiện hoàn lại cho Đại lý khi Đại lý đáp ứng được yêu cầu.

Chính sách hoàn chi phí hợp tác Đại lý kinh doanh SuperShip có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01/03/2023 đến khi có chính sách mới thay thế.

· 6 phút để đọc
Nguyễn Thanh Thảo
QUY ĐỊNH

V/v chi phí nhượng quyền và phân bổ chi phí nhượng quyền SuperShip (sửa đổi lần 02)

ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH

  • Quy định này nhằm cung cấp cho đối tác thông tin về gói chi phí nhượng quyền SuperShip, bao gồm: chi phí nhượng quyền cấp Huyện và chi phí nhượng quyền Đại lý kinh doanh SuperShip.
  • Quy định về việc phân bổ các khoản chi phí nhượng quyền cho các bên trong quá trình triển khai mở Bưu cục hay Đại lý kinh doanh mới.

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

  • Bưu cục SuperShip cấp Tỉnh
  • Bưu cục SuperShip cấp Huyện

ĐIỀU 3: CHI PHÍ NHƯỢNG QUYỀN BƯU CỤC CẤP HUYỆN

3.1. Các khoản chi phí nhượng quyền đối với đối tác cấp huyện

STTKhoản phí hợp tácGiá trị (vnđ)
1Phí ký quỹ hợp đồng20.000.000
2Phí nhượng quyền ban đầu20.000.000
3Phí thiết lập hệ thống20.000.000
4Phí đào tạo, chuyển giao mô hình5.000.000
TỔNG CỘNG65.000.000

3.2. Phân bổ chi phí chuyển về các Bên:

STTKhoản mụcGiá trị (vnđ)
1Chuyển về SuperShip Việt Nam42.500.000
1.1Ký quỹ hợp đồng20.000.000
1.2Thiết lập hệ thống20.000.000
1.3Phí đào tạo2.500.000
2Bưu cục Tỉnh quản lý22.500.000
2.1Phí nhượng quyền ban đầu20.000.000
2.2Phí đào tạo2.500.000
2.3Ký quỹ hợp đồng0
  • Phí ký quỹ hợp đồng: SuperShip Việt Nam sẽ giữ khoản ký quỹ hợp đồng và hoàn trả lại cho Bưu cục huyện khi hết thời hạn hợp đồng.
  • Phí thiết lập hệ thống: Khoản phí này sẽ được chuyển về SuperShip Việt Nam và chỉ thu một lần tại thời điểm hợp tác ban đầu.
  • Phí đào tạo: SuperShip Việt Nam sẽ tiến hành đào tạo, hướng dẫn online. Bưu cục hỗ trợ hướng dẫn thực hành thực tế tại địa phương. Khoản chi phí đào tạo sẽ được chia sẻ 50% cho hai bên.
  • Phí nhượng quyền ban đầu:
    • Bưu cục Tỉnh sẽ được hưởng 100% phí nhượng quyền ban đầu trong trường hợp bưu cục Tỉnh tự triển khai mở Bưu cục huyện.
    • Trong trường hợp SuperShip Việt Nam trực tiếp tiến hành triển khai thì chi phí nhượng quyền ban đầu sẽ được chia sẻ 50% (10 triệu) về SuperShip Việt Nam (chi phí quảng cáo và tư vấn).
    • Khoản chi phí nhượng quyền ban đầu sẽ được phân bổ cho Bưu cục Tỉnh theo 2 đợt, như sau:
      • Đợt 01: Ngay sau thời điểm Bưu cục Huyện đi vào hoạt động. Số tiền phân bổ đợt 01 sẽ dựa vào thời hạn còn lại của hợp đồng nhượng quyền của Bưu cục Tỉnh.
        Số tiền đợt 01 = (Số năm HĐ còn lại/03) X Phí nhượng quyền được nhận
      • Đợt 02: Ngay sau thời điểm Bưu cục Tỉnh tái ký gia hạn hợp đồng
        Số tiền đợt 02 = Phí nhượng quyền được nhận - Số tiền đợt 01
    • Phí tái ký hợp đồng (sau khi hết hạn 3 năm) sẽ là 10 triệu đồng cho 3 năm hợp tác tiếp theo. Chi phí tái ký sẽ chuyển 50% về bưu cục tỉnh và 50% về SuperShip Việt Nam.
  • Trường hợp khu vực triển khai chưa có bưu cục Tỉnh thì SuperShip Việt Nam sẽ trực tiếp triển khai bưu cục huyện.
  • Trường hợp khu vực triển khai đã có bưu cục Tỉnh, nhưng Bưu cục Tỉnh không triển khai nhượng quyền bưu cục huyện (vẫn khóa chiều giao và nhận) thì SuperShip Việt Nam sẽ trực tiếp triển khai và quản lý Bưu cục Huyện.

ĐIỀU 4: CHI PHÍ NHƯỢNG QUYỀN ĐẠI LÝ KINH DOANH SUPERSHIP

4.1. Các khoản chi phí nhượng quyền Đại lý kinh doanh SuperShip

STTNội dungĐặt tại HuyệnĐặt tại thành phố của TỉnhĐặt tại HCM và Hà Nội
1Phí nhượng quyền ban đầu5.000.00010.000.00015.000.000
2Phí đào tạo, chuyển giao mô hình2.000.0002.000.0002.000.000
3Phí thiết lập hệ thống10.000.00010.000.00015.000.000
4Ký quỹ hợp đồng5.000.0005.000.0005.000.000
TỔNG22.000.00027.000.00037.000.000

4.2. Phân bổ chi phí chuyển về các Bên

STTKhoản mụcĐặt tại HuyệnĐặt tại TỉnhĐặt tại HCM/HN
1Chuyển về SuperShip Việt Nam16.000.00016.000.00021.000.000
1.1Ký quỹ hợp đồng5.000.0005.000.0005.000.000
1.2Phí thiết lập hệ thống10.000.00010.000.00015.000.000
1.3Phí đào tạo, chuyển giao mô hình1.000.0001.000.0001.000.000
2Bưu cục trực tiếp quản lý6.000.00011.000.00016.000.000
2.1Phí nhượng quyền ban đầu5.000.00010.000.00015.000.000
2.2Phí đào tạo, chuyển giao mô hình1.000.0001.000.0001.000.000
  • Phí ký quỹ hợp đồng: SuperShip Việt Nam sẽ giữ khoản ký quỹ hợp đồng 5.000.000đ và hoàn trả lại cho Đại lý khi hết thời hạn hợp đồng.
  • Phí thiết lập hệ thống: Khoản phí này sẽ được chuyển về SuperShip Việt Nam và chỉ thu một lần tại thời điểm hợp tác ban đầu.
  • Phí đào tạo: SuperShip Việt Nam sẽ tiến hành đào tạo, hướng dẫn online. Bưu cục hỗ trợ hướng dẫn thực hành thực tế tại địa phương. Khoản chi phí đào tạo sẽ được chia sẻ 50% cho các bên.
  • Phí nhượng quyền ban đầu:
    • Bưu cục quản lý sẽ được hưởng 100% phí nhượng quyền ban đầu trong trường hợp bưu cục tự triển khai mở Đại lý kinh doanh.
    • Điều kiện để bưu cục được mở Đại lý: Bưu cục phải đảm bảo 30 ngày trước đó (tính từ ngày đại lý đặt cọc hợp tác) đạt trung bình tối thiểu 3 đơn/ngày. Nếu bưu cục không đạt đủ điều kiện, thì SuperShip Việt Nam sẽ trực tiếp triển khai và quản lý đại lý.
    • Khoản chi phí nhượng quyền ban đầu sẽ được phân bổ cho Bưu cục quản lý theo 2 đợt, như sau:
      • Đợt 01: Ngay sau thời điểm Đại lý đi vào hoạt động. Số tiền phân bổ đợt 01 sẽ dựa vào thời hạn còn lại của hợp đồng nhượng quyền của Bưu cục trực tiếp quản lý đại lý.
        Số tiền đợt 01 = (Số năm HĐ còn lại/03) X Phí nhượng quyền được nhận
      • Đợt 02: Ngay sau thời điểm Bưu cục quản lý tái ký gia hạn hợp đồng
        Số tiền đợt 02 = Phí nhượng quyền được nhận - Số tiền đợt 01
    • Trong trường hợp SuperShip Việt Nam trực tiếp tiến hành triển khai thì chi phí nhượng quyền ban đầu sẽ được chia sẻ 50% về SuperShip Việt Nam (chi phí quảng cáo và tư vấn).
    • Phí tái ký hợp đồng (sau khi hết hạn 3 năm) sẽ chuyển 50% về bưu cục quản lý và 50% về SuperShip Việt Nam.

Quy định về chi phí hợp tác nhượng quyền SuperShip có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 22/08/2022 đến khi có chính sách mới thay thế.

· 3 phút để đọc
Nguyễn Thanh Thảo
CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG

V/v khen thưởng đối tác SuperShip có tốc độ tăng trưởng kinh doanh cao nhất trong tháng

I. MỤC ĐÍCH

Tạo động lực khuyến khích cho các đối tác nhượng quyền SuperShip phát triển mạnh mẽ trong việc khai thác, phát triển đơn hàng lấy.

II. NỘI DUNG

Hàng tháng SuperShip Việt Nam sẽ vinh danh và trao thưởng cho một đối tác có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong toàn bộ hệ thống.

2.1. Đối tượng áp dụng

Tất cả các đối tác nhượng quyền SuperShip trên toàn quốc, bao gồm:

  • Bưu cục SuperShip cấp Tỉnh
  • Bưu cục SuperShip cấp Huyện
  • Đại lý Kinh doanh SuperShip

2.2. Tiêu chí xét thưởng

Cơ cấu xét thưởng được phân làm 2 giải thưởng:

  • Giải thứ nhất: Đối tác có tốc độ tăng trưởng (%) đơn hàng lấy xếp hạng cao nhất trong hệ thống.

Tốc độ tăng trưởng (%) = [(Đơn hàng lấy tháng này - Đơn hàng lấy tháng trước) / Đơn hàng lấy tháng trước] x 100%

Ví dụ:
- Đối tác A: Đơn hàng tháng trước 3.000 đơn; Đơn hàng tháng này 3.500 đơn
=> Tốc độ tăng trưởng: 16.67%
- Đối tác B: Đơn hàng tháng trước 5.000 đơn; Đơn hàng tháng này 5.500 đơn
=> Tốc độ tăng trưởng: 10%
Đối tác A sẽ được trao thưởng.

  • Giải thứ hai: Đối tác có mức tăng sản lượng đơn hàng lấy xếp hạng cao nhất trong hệ thống.

Ví dụ:
- Đối tác A: Đơn hàng tháng trước 300 đơn; Đơn hàng tháng này 1.500 đơn
=> Mức tăng sản lượng: 1.200 đơn
- Đối tác B: Đơn hàng tháng trước 5.000 đơn; Đơn hàng tháng này 6.000 đơn
=> Mức tăng sản lượng: 1.000 đơn
Đối tác A sẽ được trao thưởng

  • Điều kiện tham gia xét thưởng: Đơn hàng lấy tháng trước phải đạt trung bình ít nhất 10 đơn/ngày.

2.3. Quy định trao thưởng

  • Mức thưởng giải thứ nhất, tốc độ tăng trưởng: 2.000.000 đồng (hai triệu đồng)
  • Mức thưởng giải thứ hai, mức tăng sản lượng: 3.000.000 đồng (ba triệu đồng)
  • Vào ngày 02 mỗi tháng, SuperShip Việt Nam sẽ tổng hợp số liệu và thông báo đối tác đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất tháng trước đó.
  • Khoản tiền thưởng cho đối tác xuất sắc sẽ được chuyển cho đối tác vào ngày 25 của tháng.
  • Đối tác xuất sắc nhất được nhận giải trong tháng sẽ không được tham gia xét duyệt trong 2 tháng tiếp theo.

2.4. Thời gian áp dụng

Chính sách có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/08/2022 cho đến khi có thông báo mới.

· 3 phút để đọc
Nguyễn Thị Hương
THÔNG BÁO

Triển khai tin nhắn zalo - Quy trình thu phí

  • Căn cứ tình hình chất lượng chăm sóc đơn hàng của các bưu cục trong hệ thống SuperShip toàn quốc;
  • Căn cứ nhu cầu của các bưu cục để tối ưu vấn đề chuyển ngoài;
  • Căn cứ mục đích sử dụng của quỹ thu từ việc xét vi phạm xử lý yêu cầu hệ thống và thu phí tiếp nhận tổng đài;

SuperShip Việt Nam thông tin đến toàn thể Đối tác SuperShip toàn quốc triển khai tin nhắn zalo đối với đơn hàng chuyển ngoài và quy trình thu phí như sau:

I. THAO TÁC HỆ THỐNG

1. Mẫu tin nhắn

Mẫu tin nhắn

2. Thao tác hệ thống

Nếu Đối tác muốn gửi tin nhắn zalo đến người nhận hàng cho các đơn hàng đang quét tạo chuyển ngoài thì tick chọn ở mục Gửi Tin Nhắn. Nếu không, vui lòng bỏ qua bước này. Sau đó thao tác tạo chuyển ngoài bình thường theo quy trình.

II. QUY TRÌNH TÍNH VÀ THU PHÍ

1. Mức phí

Với 1 đơn hàng có gửi tin nhắn, phí khởi tạo và gửi tin nhắn đầu tiên là 220đ/tin, các tin nhắn sau của đơn hàng này có phí là 22đ/tin. Như vậy, phí gửi tin nhắn của 1 đơn hàng sẽ phụ thuộc vào số lượng tin nhắn gửi đến người nhận của đơn hàng đó

2. Nguyên tắc tính và thu phí

Diễn giải:

SuperShip phân bổ tiền “xét vi phạm xử lý yêu cầu hệ thống và thu phí tiếp nhận tổng đài” để hỗ trợ phí tin nhắn theo quyền chọn cho Đối tác, theo tỷ lệ phí phát sinh của tháng đó (gọi là quỹ dùng để trợ phí);

Trong trường hợp chi phí tin nhắn vượt mức tồn quỹ hiện có trong tháng, Đối tác tự chi trả phần còn lại.

Nguyên tắc:

  • Phí được tính khi đơn hàng đã đối soát, và tính theo tuần phân bổ doanh thu;
  • Phí tin nhắn cho 1 đơn hàng = 220đ + (Số lượng tin đã gửi - 1) * 22đ
  • Thu phí trước, chuyển hoàn khoản trợ phí sau.

3. Quy trình

  • Bước 1: Hàng tuần của tháng N, phí tin nhắn sẽ được tính trừ trực tiếp trên link phân bổ doanh thu (trang tính Tổng hợp);
  • Bước 2: Tháng N+1, căn cứ số tiền thu được từ việc xét vi phạm xử lý yêu cầu hệ thống và thu phí tiếp nhận tổng đài tháng N, Phòng Kế toán - Tài chính phân bổ theo tỷ lệ phí tin nhắn phát sinh, gửi email thông báo và thực hiện chuyển hoàn cho các Đối tác.

III. THÔNG TIN TỔNG QUỸ XÉT VI PHẠM XỬ LÝ YÊU CẦU HỆ THỐNG VÀ TIẾP NHẬN TỔNG ĐÀI

Tính đến hiện tại, toàn bộ chi phí tin nhắn vẫn đang được SuperShip Việt Nam trợ phí từ tiền chế tài “xét vi phạm xử lý yêu cầu hệ thống và thu phí tiếp nhận tổng đài” của Phòng CSKH.

Chi tiết số liệu các tháng và số dư quỹ hiện tại Đối tác theo dõi phân bổ trợ phí tại đây

Thời gian bắt đầu triển khai: từ ngày 14/02/2022, cho đến khi có thông báo mới.