Nhảy tới nội dung

4 bài viết được gắn thẻ "Quy định"

Xem tất cả Thẻ

· 22 phút để đọc
Nguyễn Thanh Thảo
QUY ĐỊNH

VỀ HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN

Kính gửi: Các bưu cục/đối tác SuperShip trên toàn quốc

  • Căn cứ vào vai trò, trách nhiệm và quyền lợi của các bưu cục trong vấn đề xử lý hàng hóa toàn hệ thống SuperShip;
  • Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của các bưu cục/đối tác;

SuperShip Việt Nam thông báo ban hành Quy định về việc kiểm soát các mặt hàng nhận gửi tại các bưu cục, điểm nhận hàng.

I. Mục đích:

  • Kiểm soát hàng gửi và đảm bảo chất lượng giao hàng
  • Phòng tránh các sự cố phát sinh trong quá trình vận chuyển
  • Giảm thiểu rủi ro và thiệt hại khi phát sinh sự cố.

II. Nội dung kiểm soát:

SuperShip đề ra các nội dung dưới đây để kiểm soát các mặt hàng nhận gửi:

Điều 1. Quy định hàng hóa không tiếp nhận

Hàng hóa bị coi là hàng cấm khi nằm trong danh mục liệt kê bên dưới, danh mục này có thể được bổ sung, cập nhật theo quy định của pháp luật khi cần thiết:

  • Hàng hóa có nội dung, bao bì, hình thức bên ngoài nằm trong danh mục hàng hóa Luật Việt Nam quy định: Hàng hoá cấm kinh doanh, hàng hoá cấm quảng cáo, hàng hoá hạn chế kinh doanh
  • Hàng hóa có nội dung hay bao bì bên ngoài nguy hiểm (dễ cháy, độc hại, phóng xạ, gây ô nhiễm môi trường…..) có thể gây tử vong, thương tích, lây nhiễm bệnh cho người hoặc gây thiệt hại tài sản;
  • Hàng hóa vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm hàng giả, hàng nhái hoặc các sản phẩm không có giấy phép (vi phạm bản quyền nhãn hiệu hoặc thương hiệu);
  • Các chất ma túy, thuốc phiện, các hợp chất từ thuốc phiện và chất kích thích thần kinh; thuốc lá, các hợp chất thuốc lá, thuốc lá điện tử, vape;
  • Các mặt hàng điện – điện tử;
  • Hàng dễ vỡ (các mặt hàng thuỷ tinh, gốm sứ, đồ gỗ mỹ nghệ hoặc đựng trong chai thuỷ tinh như mật ong, rượu, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm dạng nước, …);
  • Hàng hóa liên quan đến hoặc có chứa vũ khí, đặc biệt là súng ống, hoặc các bộ phận của súng ống, vũ khí giả hoặc đạn dược (Gậy 3 khúc, dùi cui, côn, dao lưỡi lê, vũ khí thô sơ, súng phun nước, đèn pin hỗ trợ, đèn pin tự vệ, súng thật, súng giả, súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ, xịt cay;...);
  • Vật sắc nhọn, vũ khí gây sát thương: dao, kéo (kể cả dao bếp), mã tấu, kiếm Nhật,….;
  • Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng.
  • Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và các chất gây nguy hiểm hoặc làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường (xăng, dầu, các loại pháo nổ kể cả các loại pháo được phép kinh doanh theo quy định pháp luật, bật lửa kể cả vỏ bật lửa không chứa gas,...);
  • Hóa chất độc hại: Xịt hơi cay, nước tẩy chứa hàm lượng axit cao; Các loại hóa chất, tiền chất bị cấm;
  • Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
  • Các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động; ấn phẩm, tài liệu mê tín dị đoan (bao gồm bùa, ngải, chú,...) hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách hoặc ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
  • Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm cả các chương trình trò chơi điện tử);
  • Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụng; Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng con người; Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái;
  • Thức ăn có hạn sử dụng dưới 30 ngày hoặc cần có điều kiện bảo quản đặc biệt không chịu được tác động môi trường tự nhiên;
  • Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh, lưu hành và sử dụng tại Việt Nam; Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái;
  • Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất, trang thiết bị và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam;
  • Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
  • Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole;
  • Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền, hoá đơn GTGT, chứng từ, giấy tờ không thể cấp lại,… Các loại kim khí quý (vàng, bạc, bạch kim…), các loại đá quý hay các sản phẩm khác được chế biến từ kim khí quý, đá quý..
  • Các vật phẩm, hàng hóa khác mà pháp luật của Việt Nam quy định cấm lưu thông, xuất khẩu, nhập khẩu, cấm vận chuyển bằng đường bưu chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tại từng thời điểm.
  • Hàng hóa thuộc Danh sách hàng hóa cấm vận chuyển ban hành áp dụng cho toàn bộ hệ thống bưu chính, chuyển phát của SuperShip.

Điều 2. Quy định về Tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa

2.1. Mục đích của việc ban hành tiêu chuẩn:

  • Quy định đóng gói được SuperShip đưa ra nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển từ Người gửi tới Người nhận. Đóng gói đúng quy cách giúp bảo vệ hàng hóa, giảm tình trạng trả hàng, tiết kiệm chi phí cho Người gửi.
  • Khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận chuyển, quy định đóng gói hàng hóa được lấy làm căn cứ quy chiếu trách nhiệm cho các bên liên quan.

2.2. Quy định đóng gói hàng hóa chung

  • Tất cả các đơn hàng phải được đóng gói sẵn sàng trước khi SuperShip tiếp nhận, và được niêm phong bởi Người gửi (Shop). SuperShip chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa theo nguyên tắc “Nguyên đai, nguyên kiện”, và không chịu trách nhiệm với nội dung hoặc hàng hóa bên trong nếu sản phẩm được giao đến Người nhận (Khách hàng) hoặc hoàn trả về Shop trong tình trạng nguyên vẹn, bao bì không rách/vỡ/ướt/móp/méo;
  • Đóng gói trong túi nylon hoặc thùng carton ôm sát, chèn kín vào hàng hóa và được dán băng keo niêm phong, đảm bảo không rơi sản phẩm ra khỏi bao bì trong quá trình vận chuyển. Không dùng dây thừng, dây vải, túi giấy để đóng gói.
  • Đóng gói hàng hóa cần chịu được các tác động lực khi vận chuyển (bị đè lên, bốc vác, bê xếp…) và các tác động tự nhiên trong điều kiện môi trường bình thường (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm);
  • Đối với Đơn hàng có nhiều sản phẩm: cần tách riêng, đóng gói theo đúng quy định với mỗi loại sản phẩm đó. Sau đó, xếp vào thùng carton lấp đầy các khoảng trống bằng các vật liệu chống va đập và dán băng keo niêm phong tránh sự chuyển động của hàng hóa bên trong hộp khi vận chuyển.
  • Các hàng hóa đặc biệt như các loại mỹ phẩm, thực phẩm có chất lỏng, hàng dễ vỡ, hàng dễ móp méo, dễ nóng chảy… phải được đóng gói để đáp ứng được với điều kiện vận chuyển. Những loại hàng hóa này phải được dán cảnh báo đặc biệt ở ngoài thùng hàng kèm ký hiệu chiều đứng của hàng hoá bên trong. Ví dụ: Hàng dễ vỡ, không vận chuyển được bằng đường hàng không,..
  • Trên bao bì, thùng hàng phải có ít nhất thông tin mã vận đơn của đơn hàng hoặc thông tin người nhận hàng, địa chỉ người nhận hàng, số điện thoại liên hệ

2.3. Quy định đóng gói chi tiết các mặt hàng thông dụng:

a. Hàng chất lỏng (Hóa mỹ phẩm, dầu gội, dầu ăn, dầu xả….)

  • Các bình, chai lọ chứa chất lỏng phải được đậy kín, phần miệng chai cần được cố định với băng dính/nilon/màng bọc thực phẩm,không cho chất lỏng chảy ra ngoài kể cả khi xóc ngược;
  • Bên ngoài sản phẩm cần được quấn 2-3 lớp chống sốc toàn bộ các bề mặt (đặc biệt mỹ phẩm dạng nước đựng trong chai thủy tinh càng được quấn chặt hơn, cố định bằng băng dính). Sau đó đặt sản phẩm trong hộp carton kích thước phù hợp có chèn vật liệu chống va đập hoặc chống thấm nước (như xốp hoặc mút, hạt xốp, tấm bọt khí, xốp mềm) giữa sản phẩm và hộp carton để lấp đầy khoảng không trong hộp.
  • Bên ngoài bưu kiện phải được ghi rõ thông tin hàng dễ vỡ kèm ký hiệu, mũi tên chiều đứng của sản phẩm đang được đóng gói để hạn chế bể vỡ;
  • Trường hợp có nhiều chai lọ trong một đơn hàng, chúng phải được đóng gói riêng theo đúng quy cách của mỗi loại, chúng phải được ngăn cách bởi tấm bọt khí hoặc các vật liệu có độ đàn hồi chèn kín giữa các khoảng trống để ngăn sản phẩm không bị xê dịch va đập trong quá trình vận chuyển như tấm bọt khí, mút, xốp, hạt nở.

b. Quần áo, giày, túi xách

  • Đối với đơn hàng đã có hộp carton cứng, chỉ cần bao nilon bên ngoài đơn hàng và dán băng keo niêm phong;
  • Đối với đơn hàng không có hộp carton cứng, cần bọc thêm lớp bọt khí trước khi bao nilon và dán băng keo niêm phong;
  • Trường hợp còn hộp của nhà sản xuất, cần bao bọc bên ngoài bằng túi nilon và dùng băng keo bọc kín gói hàng.
  • Trường hợp không có hộp của nhà sản xuất, cần bọc thêm một lớp bọt khí trước khi cho túi nilon và dùng băng keo bọc kín gói hàng
  • Không sử dụng túi giấy để đóng gói hàng hoá
  • Các mặt hàng quần áo, giày dép cần được xếp gọn trước khi đóng gói, được bọc từ 2 -3 lớp nylon hoặc màng co và cố định toàn phần bằng băng dính để tránh rủi ro khi điều kiện thời tiết khác quan xảy ra. Đơn hàng gồm nhiều sản phẩm cần được bọc nilon, túi bóng từng loại sản phẩm riêng trước khi đặt tất cả vào một thùng carton hoặc bao nilon.
  • Các sản phẩm giày, dép, túi xách bắt buộc phải có hộp carton bên ngoài sau khi đã cuốn 2- 3 lớp nilon. Trong trường hợp cần bảo quản cả hộp sản phẩm từ nhà sản xuất cần ốp xốp 6 mặt hộp sau đó cố định toàn phần bằng băng keo và đặt trong hộp carton cứng phù hợp kích thước. c. Sách, giấy tờ và văn phòng phẩm:
  • Đối với sách và các vật dụng dễ thấm nước, cần đóng gói sao cho không bị thấm nước, hạn chế trầy xước bằng cách bọc 2- 3 lớp nilon kín và đặt trong thùng carton có kích thước phù hợp.
  • Đối với các văn phòng phẩm dạng mảnh như bản đồ, tem nhãn dán, tranh ảnh cần được cuộn tròn chúng bọc nilon kín và đặt trong ống bìa carton cứng hoặc ống nhựa kín hai đầu. d. Hàng dễ vỡ:
  • Các loại sản phẩm: thủy tinh, pha lê, sành, sứ, gốm, đồ gỗ thủ công mỹ nghệ, sản phẩm chứa chất lỏng bên trong…thuộc hàng dễ vỡ, vận chuyển sẽ có rủi ro rất lớn nên SuperShip có quyền từ chối tiếp nhận vận chuyển loại hàng này.
  • Nếu người gửi vẫn mong muốn vận chuyển sản phẩm này và yêu cầu SuperShip vận chuyển thì trách nhiệm đóng gói hàng hóa đảm bảo an toàn và chịu rủi ro nếu vận chuyển bị hư hỏng, bể vỡ thuộc về người gửi.
  • Hàng cần phải được quấn 3-4 lớp chống sốc đủ mọi góc cạnh của sản phẩm, đặt trong hộp gỗ hoặc thùng carton cứng, chèn các vật liệu chống va đập như giấy vò nhàu, xốp, mút ở các khoảng trống để không xê dịch va đập khi vận chuyển, dán băng keo niêm phong;
  • Bên ngoài dán cảnh báo “ Hàng dễ vỡ”
  • Hàng dễ vỡ cần được đóng gói trong 2 lần hộp, có quấn chống sốc hộp nhỏ bên trong. e. Hàng thực phẩm:
  • Hàng hóa cần có hạn sử dụng trên 30 ngày từ thời điểm gửi hàng;
  • Hàng hóa đóng gói 2-3 lớp nilon hoặc bọt khí và cố định bằng băng dính, kín, chống ẩm và chống va đập, hút chân không để không ảnh hưởng chất lượng thực phẩm sau quá trình vận chuyển.;
  • Quấn kỹ để tránh phát ra mùi thu hút động vật/côn trùng trước khi đóng hộp carton cứng hoặc túi nilon. f. Hàng gia dụng( chảo chống dính, nồi kim loại…)
  • Hàng hóa không có hộp của nhà sản xuất: đóng gói kín sản phẩm, quấn 2-3 lớp nilon khí/bubble xung quanh và cố định bằng băng dính, đặt trong thùng carton kích thước phù hợp và chèn các vật liệu chống va đập xung quanh.
  • Hàng hóa có hộp của nhà sản xuất: Quấn chặt 2-3 lớp nilon khí hoặc bubble sản phẩm và cố định sản phẩm bằng băng dính.
  • Đối với sản phẩm có hình dáng đặc biệt như chảo chống dính có tay cầm cần lấp đầy lòng chảo, quấn từ 4-5 lớp bubble/nilon chống sốc toàn bộ sản phẩm kể cả tay cầm, cố định lại bằng băng dính. g. Hộp thiếc, hộp giấy cứng (sữa bột,...)
  • Các sản phẩm này cần được quấn từ 2-3 lớp màng co để cố định phần nắp với thân sau đó được bọc 3-4 lớp chống sốc, cố định bằng băng dính.
  • Đặt sản phẩm vào hộp carton có chèn vật liệu chống va đập để đảm bảo lấp đầy khoảng trống giữa sản phẩm và hộp carton.
  • Đơn hàng gồm nhiều sản phẩm cần đóng gói riêng theo quy định ở mục 4. h. Đồ công nghệ
  • Cần tắt nguồn thiết bị và lấy pin ra khỏi thiết bị nếu có thể
  • Hàng hóa có hộp niêm phong của nhà sản xuất: Quấn chặt 2-3 lớp nilon khí hoặc bubble hộp niêm phong và cố định sản phẩm bằng băng dính đặt trong thùng carton kích thước phù hợp và chèn các vật liệu chống va đập xung quanh.
  • Hàng hóa đóng gói 3-5 lớp nilon hoặc bọt khí và cố định bằng băng dính, kín, chống ẩm và chống va đập.

Điều 3. Cam kết của Đối tác/khách hàng

3.1 Đối tác/khách hàng cam kết không gửi và thực hiện biện pháp phù hợp và nghiêm ngặt cần thiết nhằm ngăn chặn các hàng hoá được quy định tại Điều 1. Quy định hàng hoá không tiếp nhận được đưa vào hệ thống vận chuyển, phương tiện vận chuyển, đối tác vận chuyển của SuperShip.

3.2 Đối tác/khách hàng cam kết tất cả các nhà bán hàng (bao gồm pháp nhân hoặc cá nhân) trực thuộc hoặc tồn tại trong hệ thống của Đối tác/khách hàng đã được huấn luyện và nắm vững về các loại Hàng cấm, Hàng hóa nguy hiểm hoặc Hàng hóa vận chuyển có điều kiện được quy định tại Điều 1 và nhà bán hàng sẽ tuân thủ quy định tại Cam Kết này kể từ thời điểm Cam kết có hiệu lực. Cho mục đích rõ ràng, Nhà Bán Hàng trực thuộc hoặc tồn tại trong hệ thống của Đối tác/khách hàng sẽ bao gồm tất cả các nhà bán hàng đã thực hiện: (i) ký kết hợp đồng với Đối tác/khách hàng để trở thành nhà bán hàng trong hệ thống của Đối tác/khách hàng; hoặc (ii) sử dụng dịch vụ vận chuyển của Đối tác/khách hàng; hoặc (iii) thực hiện dịch vụ gom đơn hàng cho kho Đối tác/khách hàng; hoặc (iv) gửi hàng hóa cho Đối tác/khách hàng hoặc SuperShip/bên nhận nhượng quyền của SuperShip/Kho của SuperShip cho mục đích chuyển phát hàng hóa.

3.3 Đối tác/khách hàng cam kết sẽ kiểm soát và không cho phép Nhà Bán Hàng thực hiện hành vi khai báo gian dối nhằm che giấu bản chất của hàng hóa hoặc ngụy trang hàng hóa trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển là Hàng cấm hoặc Hàng hóa nguy hiểm theo đây. Việc thực hiện hành vi cố tình gian dối của Nhà Bán Hàng, trong trường hợp bị phát hiện bởi SuperShip, sẽ được SuperShip ngay lập tức thông báo cho Đối tác/khách hàng và áp dụng các chế tài theo quy định Hợp Đồng và Cam Kết này

3.4 Đối tác/khách hàng cam kết nghĩa vụ tuân thủ các quy định Cam kết này của Đối tác/khách hàng cũng sẽ là nghĩa vụ tuân thủ cam kết này của các Nhà Bán Hàng. Việc vi phạm nghĩa vụ của Nhà Bán Hàng một cách cố ý cũng được xem là hành vi vi phạm hợp đồng, trừ trường hợp Hai bên có thỏa thuận khác hoặc sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Hợp Đồng.

Điều 4. Cam kết của SuperShip

4.1 SuperShip sẽ thực hiện mọi nghiệp vụ và biện pháp cần nhằm ngăn chặn các mặt hàng được quy định tại Điều 1. Quy định hàng hoá không tiếp nhận thâm nhập vào hệ thống vận chuyển, phương tiện vận chuyển của SuperShip nhằm bảo vệ cho sự an toàn và tuân thủ pháp luật trong suốt quá trình vận chuyển.

4.2 SuperShip sẽ có trách nhiệm ngay lập tức hoặc trong một thời gian hợp lý, thông báo cho Đối tác/khách hàng khi phát hiện hàng hóa là Hàng cấm hoặc Hàng hóa nguy hiểm để hai bên cùng phối hợp xử lý.

4.3 SuperShip sẽ thực hiện mọi biện pháp cần thiết một cách nhanh chóng, cần mẫn nhằm ngăn chặn và/hoặc khắc phục hậu quả xảy ra do Hàng cấm hoặc Hàng hóa nguy hiểm và SuperShip sẽ gửi Đối tác/khách hàng các chứng cứ, quyết định xử phạt vi phạm liên quan đến vụ việc khi được yêu cầu.

Điều 5: Xử lý vi phạm

5.1 Khi SuperShip phát hiện hàng hoá nằm trong danh mục hàng hoá không tiếp nhận tại Điều 1. Quy định hàng hoá không tiếp nhận hoặc hàng cấm hoặc hàng hoá không được phép vận chuyển theo quy định của pháp luật trong dịch vụ chuyển phát trong các bưu gửi được gửi đến từ Đối tác/khách hàng hoặc Nhà Bán Hàng, SuperShip sẽ xử phạt Đối tác/khách hàng số tiền 1.000.000 VNĐ/ đơn. Số tiền phạt trên sẽ được SuperShip cấn trừ vào tài khoản tiền Doanh thu/COD mà SuperShip có nghĩa vụ phải thanh toán cho Đối tác/khách hàng.

5.2 Đối với trường hợp xảy ra tổn thất nghiêm trọng cho SuperShip có nguyên nhân từ Hàng cấm hoặc Hàng hóa nguy hiểm có trong bưu gửi của Đối tác/khách hàng hoặc Nhà bán hàng. Các bên thống nhất xử lý như sau:

STTĐịnh nghĩa thiệt hại nghiêm trọng Trách nhiệm của các Bên
1Sự cố cháy nổ xe hàng gây ra thiệt hại cho 100 đơn hàng trở lên, không kê giá trị.Đối tác/khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại xảy ra trên thực tế do đơn hàng của đối tác/khách hàng gây ra.
2Rò rỉ chất dễ gây cháy nổ từ Hàng cấm hoặc Hàng hóa nguy hiểm khiến cho các đơn hàng khác bị hư hỏng hoặc biến dạng với giá trị thiệt hại 10.000.000 VNÐ trở lên.Đối tác/khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại xảy ra trên thực tế do đơn hàng của đối tác/khách hàng gây ra.
3Cơ quan chức năng kiểm tra hàng hóa trên xe hàng và tạm giữ hàng hóa do phát hiện ra Hàng cấm.Đối tác/khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm với cơ quan chức năng và chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại liên quan do sự vụ hàng hoá của khách hàng gây ra.
4Nhân sự của SuperShip bi truy tố trách nhiệm hình sự do vận chuyển Hàng cấm.Đối tác/khách hàng có trách nhiệm cung cấp chứng cứ chứng minh nhằm bảo vệ cho Nhân sự của SuperShip.

Điều 6. Miễn trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại

SuperShip không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với hàng hoá của Đối tác/khách hàng trong các trường hợp sau:

6.1. Hàng hoá nằm trong danh mục hàng hoá không tiếp nhận theo Điều 1 hoặc cấm vận chuyển theo quy định của pháp luật trong dịch vụ chuyển phát; bao gồm việc không hoàn trả hàng hoặc giá trị tiền hàng khi phát hiện đơn hàng nằm trong danh mục trên.

6.2. Hàng hoá đã được phát đúng thoả thuận trong Hợp Đồng và quy định pháp luật hoặc người nhận không có ý kiến khi nhận hàng hoá.

6.3. Đối tác/khách hàng không cung cấp đầy đủ các thông tin (hoặc sai thông tin), giấy tờ, hóa đơn, chứng từ cần thiết phục vụ cho việc chuyển phát hàng hoá là nguyên nhân dẫn tới các thiệt hại như hàng hoá để lâu bị hỏng, bị phạt vi phạm, bị tịch thu hàng hoá, phát chậm chỉ tiêu toàn trình đã được SuperShip công bố.

6.4. Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tịch thu hoặc tiêu hủy do nội dung bên trong vi phạm các quy định cấm gửi của Pháp luật;

6.5. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi vi phạm Hợp Đồng của người sử dụng dịch vụ hoặc do đặc tính tự nhiên, khuyết tật vốn có của tài liệu, hàng hoá hoặc vật chứa trong tài liệu, hàng hoá; hoặc do hàng hoá không được đóng gói đảm bảo theo quy định đóng gói được nêu tại Điều 2. Quy định về Tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa.

6.6. Trong trường hợp SuperShip phát hiện ra các chứng từ yêu cầu bồi thường từ Đối tác/khách hàng là không hợp pháp hoặc có dấu hiệu làm giả chứng từ, làm giả cơ sở xác minh giá trị bưu gửi, SuperShip sẽ được miễn trừ mọi yêu cầu, trách nhiệm, khiếu kiện liên quan đến việc bồi thường Bưu gửi.

6.7. Những trường hợp Bất Khả Kháng (thiên tai, chiến tranh,...) và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

6.8. Bưu gửi không phát được do lỗi của người gửi hoặc người nhận từ chối nhận;

6.9. Người sử dụng dịch vụ không thực hiện đúng các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp theo quy định của SuperShip và pháp luật.

6.10. Chậm chỉ tiêu thời gian do lệnh cấm đường của Cơ quan có thẩm quyền, máy bay trễ chuyến, hủy chuyến hoặc do lỗi của các nhà cung cấp/của Bên thứ 3 mà SuperShip đã có thông báo cho Đối tác/khách hàng bằng thư điện tử (email), fax, điện thoại. Trong một số trường hợp đặc biệt, thời gian giải quyết khiếu nại và thời gian bồi thường thiệt hại có thể thay đổi nếu có sự thống nhất của hai bên theo nội dung trong Hợp Đồng được hai bên ký kết.

III. Thời gian áp dụng: kể từ ngày 22/12/2023 cho đến khi có thông báo mới.

· 9 phút để đọc
Nguyễn Thị Hương
QUY TRÌNH

Thu - Chi COD hệ thống SuperShip (Sửa đổi bổ sung lần 10 ngày 13/9/2023)

Tính thanh khoản là vấn đề quan trọng sống còn của một doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín, chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả các hoạt động kinh doanh nói riêng. Do đó, liên quan đến quá trình thanh toán COD giữa SuperShip Việt Nam và các Bưu cục (Đối tác) cần được thực hiện đúng quy trình và triệt để.

Nguyên tắc thanh toán COD: thanh toán COD dựa trên các chứng từ đã thu hàng ngày.

I. Quy trình Bưu cục (đối tác) thanh toán COD cho SuperShip Việt Nam

1.1. Quy trình Bưu cục (đối tác) thanh toán COD đơn hàng đi trong hệ thống:

Tóm lược quy trình

Thời gianNội dungLưu ý
Ngày NTạo chứng từ giao hàng cho sMan đi giaosMan giao hàng - thu tiền - báo cáo chứng từ - nộp tiền về Bưu cục
Đến trước 22h00 ngày NBưu cục xác nhận Đã Thu trên hệ thốngĐối chiếu số tiền thực thu từ sMan và số hiển thị trên hệ thống, nếu sai - xử lý chênh lệch, nếu đúng - bấm xác nhận Đã Thu
Trước 22h00 ngày NNếu có điều chỉnh trạng thái hay COD của những đơn hàng đã báo cáo, Bưu cục báo về Phòng Kế toán - Tài chính SuperShip Việt Nam để được hỗ trợ xử lýKế toán chỉ hỗ trợ xử lý điều chỉnh được với đơn hàng nằm trong chứng từ giao hàng đã báo cáo hoàn tất và chưa xác nhận Đã thu
22h00 ngày NHệ thống tự động xác nhận Đã Thu các chứng từ tạo ngày N đã được báo cáo hoàn tấtHệ thống sẽ tự động xác nhận Đã thu đối với các chứng từ đã hoàn tất nhưng Bưu cục không thực hiện xác nhận.
Sau 22h00 ngày N - đến 10h30 ngày N+1Hệ thống hiển thị số tiền COD Đã thu ngày N, Bưu cục (đối tác) kiểm tra, đối chiếu và thực hiện chuyển COD về SuperShip Việt Nam
10h30 - 11h30 ngày N+1Phòng Kế toán
- Tài chính kiểm soát COD đã thu ngày N, xử lý dữ liệu và gửi email báo nợ cho Bưu cục (đối tác):
- Số dư nợ lớn hơn 0 : số tiền COD Bưu cục đang nợ, tùy vào giá trị lớn hay nhỏ, SSVN xem xét phương án xử lý;
- Số dư nợ nhỏ hơn 0 : số tiền COD Bưu cục chuyển thừa, Bưu cục có thể tự cấn trừ vào lần thanh toán tiếp theo;
- Số dư nợ bằng 0: Bưu cục không nợ COD
Thực hiện theo Nguyên tắc xử lý vi phạm quy trình COD (*). Chi tiết xem bên dưới.

➢ Đơn hàng sau khi được xác nhận Đã Thu, hệ thống tự động tạo đối soát theo lịch mà shop đã cài đặt.

Nguyên tắc xử lý vi phạm quy trình COD (*):

  • Thanh toán COD muộn so với khung giờ 10h30, hệ thống tự động tính chế tài COD bằng 1% x Số tiền thiếu, cộng vào số dư nợ của Đối tác, lũy kế theo ngày;
  • Thanh toán COD muộn so với khung giờ 10h30:
    • SuperShip Việt Nam sẽ thực hiện giam số tiền đối soát COD và giam Doanh thu (nếu có tại thời điểm đó). Sau khi các Bưu cục (đối tác) đưa dư nợ COD về bằng 0, SuperShip Việt Nam sẽ chuyển trả toàn bộ Doanh thu và đối soát COD đang giữ.
    • Trong trường hợp số tiền COD Bưu cục (đối tác) đang nợ từ 5.000.000đ đến dưới 10.000.000đ, SuperShip Việt Nam sẽ tạm khóa tài khoản 1 chiều (chiều giao) cho đến khi Bưu cục (đối tác) tiến hành thanh toán đủ;
    • Trong trường hợp số tiền COD Bưu cục (đối tác) đang nợ từ 10.000.000đ trở lên, SuperShip Việt Nam sẽ khóa toàn bộ hệ thống quản lý đơn hàng (Khóa tài khoản 2 chiều) cho đến khi Bưu cục (đối tác) tiến hành thanh toán đủ.

Đối tác mới xin lưu ý: Đơn hàng Kho tự lấy tự giao, vẫn phải tuân thủ quy trình thanh toán như trên.

Quy trình trên có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 16/9/2023 (ngày đầu tiên hệ thống triển khai tự động xác nhận đã thu lúc 22h00), theo Thông báo số 73.2023/TB-SSVN-KTTC về việc điều chỉnh thời gian hệ thống tự động xác nhận đã thu chứng từ giao hàng nội bộ.

1.2. Quy trình COD đối với đơn hàng chuyển ngoài

Đơn hàng sau khi Nhà vận chuyển cập nhật trạng thái “Giao hàng thành công/ Giao hàng toàn bộ” hoặc “Hoàn hàng thành công/Không giao được”, sẽ đối soát và chuyển COD về SuperShip Việt Nam.

Bưu cục/Đại lý (đối tác) không chịu trách nhiệm thanh toán COD đối với các đơn chuyển ngoài.

➢ Đơn hàng sau khi được Phòng Kế toán - Tài chính nhập Xác nhận Đã Thu, hệ thống tự động tạo đối soát theo lịch mà shop đã cài đặt.

➢ Đối với đơn hàng hoàn, sau khi Phòng Kế toán - Tài chính nhập Xác nhận hoàn, Bưu cục/Đại lý (đối tác) thực hiện trả hàng và báo cáo hệ thống để đơn được đối soát.

1.3. Quy trình Bưu cục/Đại lý (đối tác) thanh toán COD đơn hàng chuyển ngoài tùy chỉnh cho SuperShip Việt Nam

  • Bưu cục/Đại lý (đối tác) tải file xác nhận các đơn hàng chuyển ngoài tùy chỉnh đã hoàn tất (Giao hàng thành công/Không giao được) lên hệ thống;
  • Căn cứ theo số liệu Hệ thống hiển thị số tiền Phải chuyển theo từng mã xác nhận, Bưu cục/Đại lý (Đối tác) chuyển COD về SuperShip Việt Nam.

➢ Đơn hàng sau khi được Phòng Kế toán - Tài chính xác nhận Đã Thu, hệ thống tự động tạo đối soát theo lịch mà shop đã cài đặt.

Kiểm soát và xử lý vi phạm trường hợp Bưu cục/Đại lý (đối tác) không trả hàng/giam COD đơn chuyển ngoài tùy chỉnh:

Các trường hợp cụ thể:

  • Đơn đã giao thành công hoặc Không giao được mà Bưu cục/Đại lý (đối tác) không tải file xác nhận lên hệ thống;
  • Bưu cục/Đại lý (đối tác) đã tải file xác nhận nhưng không thực hiện chuyển khoản COD về SuperShip Việt Nam.

Phương án kiểm soát:

  • Kể từ ngày đơn hàng cập nhật trạng thái Đã giao hàng toàn bộ, Đối tác phải thực hiện tải file xác nhận và chuyển COD về SuperShip Việt Nam trong vòng 02 ngày làm việc;
  • Đối với đơn có trạng thái Không giao được, Đối tác phải thực hiện tải file xác nhận trong vòng 02 ngày làm việc.

Trường hợp đối tác ứng trước COD cho khách hàng thì vẫn phải thao tác và xử lý đơn như bình thường. Phòng Kế toán - Tài chính và Phòng Quản lý Chất lượng sẽ tiến hành kiểm tra toàn bộ đơn hàng chuyển ngoài tùy chỉnh. Mọi trường hợp Đối tác không thao tác, đơn treo trạng thái được xem là hành vi cố tình không thao tác trả hàng/giam COD của khách hàng.

Xử lý vi phạm:

  • Phòng Kế toán - Tài chính thông tin nhắc nhở qua zalo hoặc qua email, nếu cùng 01 đơn hàng hoặc 01 mã xác nhận mà nhắc nhở đến lần 3 sẽ khóa tính năng Chuyển ngoài tùy chỉnh hoặc tạm khóa 1 chiều Bưu cục (đối tác) tùy mức độ.
  • Phòng Quản lý chất lượng xem xét chế tài với mức phạt 100.000đ/đơn hàng và tổng hợp vào danh sách chế tài CLDV của tháng (Xét theo diện đơn vi phạm đặc biệt theo quy định Chế tài của Phòng Quản lý Chất lượng)

Quy trình này thay thế cho Thông báo số: 54.2021/TB-SSVN-KTTC ngày 05/07/2021 v/v xử lý vi phạm đối tác giữ hàng/giam COD đơn chuyển ngoài tùy chỉnh.

II. Quy trình SuperShip Việt Nam thanh toán đối soát COD:

1. Lịch đối soát:

  • Tạo đối soát 1 lần/tuần vào Thứ Bảy;
  • Tạo đối soát 2 lần/tuần vào Thứ Năm và Thứ Bảy;
  • Tạo đối soát 3 lần/tuần vào Thứ Ba, Thứ Năm và Thứ Bảy;
  • Tạo đối soát Hàng ngày (Trừ Thứ Sáu, Chủ Nhật);
  • Hoặc lịch đặc biệt theo thỏa thuận khác (nếu có) do SuperShip Việt Nam triển khai riêng.

2. Lịch thanh toán:

Ngày làm việc liền kề sau ngày Đối soát (không tính ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ/Tết theo quy định của nhà nước, tùy thuộc lịch làm việc của Ngân hàng).

3. Quy trình:

Áp dụng theo Thông báo số 06.2023/TB-SSVN-KTTC ngày 20/02/2023 về việc Điều chỉnh quy trình thanh toán đối soát COD cho khách hàng (file đính kèm), ngoại trừ các Bưu cục ngoại lệ. Thời gian áp dụng: từ ngày 01/03/2023.

Trên đây là các nội dung về quy trình thu - chi COD giữa các bên trong hệ thống SuperShip, Quý Đối tác vui lòng nắm vững và thực hiện đúng quy trình như trên.

· 23 phút để đọc
Nguyễn Thanh Thảo
QUY ĐỊNH

Xử lý vi phạm và kiểm soát chất lượng dịch vụ giao hàng SuperShip
(Cập nhật bổ sung lần VI – áp dụng từ ngày 01/09/2023 thay thế cho văn bản Số: 43.2021/QT-SSVN-QLCL ngày 11/05/2021)

I. DANH MỤC VI PHẠM XỬ CHẾ TÀI

KÝ HIỆUNỘI DUNGCHẾ TÀI
CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ
PV001Khách hàng từ chối nhận hàng do lỗi của đơn vị phát hàng (giao hàng trễ, thái độ của sMan không tốt) 75.000 đồng
(trên mỗi yêu cầu)
PV002Shop phàn nàn về thái độ làm việc của đơn vị phát hàng (sHero, sMan) 45.000 đồng
(trên mỗi yêu cầu)
PV003Shop đánh giá chất lượng dịch vụ 75.000 đồng
(trên mỗi đánh giá)
LẤY HÀNG
LH001Lấy hàng trễ quá thời gian quy định mà không có yêu cầu hẹn của shop (trong 24 giờ kể từ khi shop tạo đơn) 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
LH002Lấy hàng trễ quá thời gian quy định mà không có yêu cầu hẹn của shop (trong từ 24 đến 48 giờ kể từ khi shop tạo đơn) 45.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
LH003Lấy hàng trễ quá thời gian quy định mà không có yêu cầu hẹn của shop (trên 48 giờ kể từ khi shop tạo đơn) 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
LH004Đơn treo trạng thái nhập kho quá thời gian quy định (trong 24 giờ kể từ khi nhập kho) 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
LH005Đơn treo trạng thái nhập kho quá thời gian quy định (trong từ 24 đến 48 giờ kể từ khi nhập kho) 45.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
LH006Đơn treo trạng thái nhập kho quá thời gian quy định (trên 48 giờ kể từ khi nhập kho) 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
LH007Không cập nhật/ghi chú về tiến độ/tình trạng đơn hàng đối với đơn chuyển ngoài tùy chỉnh 45.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
LH008Cập nhật sai trạng thái đơn hàng.
Ví dụ: chưa lấy hàng nhưng báo cáo đã lấy
30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
LH009Không lấy được hàng nhưng không báo cáo trạng thái “Không lấy được” mà tự ý hủy đơn 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GIAO HÀNG
GH001Tự ý cho giao sai cấu hình của đơn hàng (cho xem hàng, cho thử hàng, giao hàng 1 phần, hàng đổi trả…) 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH002Báo cáo trạng thái, ghi chú đơn hàng không đúng (văn phong không lịch sử, không trung thực, không đúng quy định,…) 75000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH003Không cập nhật trạng thái đơn hàng khiến ảnh hưởng chất lượng dịch vụ (trong 24 giờ kể từ lần thao tác trước đó) 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH004Không cập nhật trạng thái đơn hàng khiến ảnh hưởng chất lượng dịch vụ (trong từ 24 đến 48 giờ kể từ lần thao tác trước đó) 45.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH005Không cập nhật trạng thái đơn hàng khiến ảnh hưởng chất lượng dịch vụ (trên 48 giờ kể từ lần thao tác trước đó) 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH006Hoãn giao hàng quá thời gian quy định mà không có yêu cầu hẹn của khách hàng (trong 24 giờ kể từ lần thao tác trước đó) 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH007Hoãn giao hàng quá thời gian quy định mà không có yêu cầu hẹn của khách hàng (trong từ 24 đến 48 giờ kể từ lần thao tác trước đó) 45.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH008Hoãn giao hàng quá thời gian quy định mà không có yêu cầu hẹn của khách hàng (trên 48 giờ kể từ lần thao tác trước đó) 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH009Đơn hàng không được ghi nhận log cuộc gọi trong quá trình lấy, giao, hoàn hàng. 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH010Đơn hàng không được ghi nhận hình ảnh giao hàng, hoặc có ghi lại hình ảnh nhưng hình ảnh bị sai lệch, không trung thực 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH011Đơn hàng không liên hệ Người gửi tại thời điểm giao hàng khi Người nhận huỷ đơn 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
GH012Tỷ lệ đơn hàng ở trạng thái sẵn sàng giao/số đơn xuất giao trong ngày mức 85% -dưới 98% 1.000.000 đồng
(trên mỗi ngày)
GH013Tỷ lệ đơn hàng ở trạng thái sẵn sàng giao/số đơn xuất giao trong ngày mức 80% -dưới 85% 1.500.000 đồng
(trên mỗi ngày)
GH014Tỷ lệ đơn hàng ở trạng thái sẵn sàng giao/số đơn xuất giao trong ngày mức 75% -dưới 80% 2.000.000 đồng
(trên mỗi ngày)
GH015Tỷ lệ đơn hàng ở trạng thái sẵn sàng giao/số đơn xuất giao trong ngày dưới 75% 3.000.000 đồng
(trên mỗi ngày)
Tạm khóa chiều giao
GH016Tỷ lệ giao hàng thành công trung bình/ngày của bưu cục thấp hơn từ 35%- dưới 40% 1.000.000 đồng
(trên mỗi ngày)
GH017Tỷ lệ giao hàng thành công trung bình/ngày của bưu cục thấp hơn từ 30%- dưới 35% 2.000.000 đồng
(trên mỗi ngày)
GH018Tỷ lệ giao hàng thành công trung bình/ngày của bưu cục thấp hơn dưới 30% 3.000.000 đồng
(trên mỗi ngày)
Tạm khóa chiều giao
HOÀN HÀNG
HH001Hoàn hàng không đúng theo thời gian quy định (trong 24 giờ sau thời gian quy định) 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
HH002Hoàn hàng không đúng theo thời gian quy định (trong từ 24 đến 48 giờ sau thời gian quy định) 45.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
HH003Hoàn hàng không đúng theo thời gian quy định (trên 48 giờ sau thời gian quy định) 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
HH004Không thao tác ghi chú hệ thống và liên hệ Shop trước khi hoàn hàng (tự ý hoàn hàng) 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
TRUNG CHUYỂN
TC001Không cập nhật trạng thái trung chuyển khiến ảnh hưởng chất lượng dịch vụ (trong 24 giờ sau thời gian quy định) 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
TC002Không cập nhật trạng thái trung chuyển khiến ảnh hưởng chất lượng dịch vụ (từ 24 đến 48 giờ sau thời gian quy định) 45.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
TC003Không cập nhật trạng thái trung chuyển khiến ảnh hưởng chất lượng dịch vụ (nhiều hơn 48 giờ sau thời gian quy định) 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
TC004Trung chuyển (bao gồm của chuyển giao và chuyển trả) không đúng theo quy trình (không thao tác hệ thống) 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
TC005Không tiếp nhận hỗ trợ khi có trường hợp mất hoặc hư hỏng hàng hoá (đơn hàng thuộc diện bồi hoàn) 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
TC006Không thao tác đúng quy định về Mã chuyển kho (không dán Mã hoặc số lượng đơn hàng gửi và Hệ thống khác nhau) 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
TC007Thông tin về khối lượng đơn hàng không chính xác làm giảm cước phí thu khách hoặc giảm phân bổ doanh thu cho đơn vị phát 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
TC008Cố ý gian lận, thay đổi khối lượng đơn hàng làm ảnh hưởng phí vận chuyển 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
TC003Không cập nhật trạng thái trung chuyển khiến ảnh hưởng chất lượng dịch vụ (nhiều hơn 48 giờ sau thời gian quy định) 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
THANH TOÁN COD
COD01Thay đổi COD mà không có yêu cầu từ Shop trên hệ thống quản lý SuperShip và không thông báo cho đơn vị phát hàng 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
COD02Không báo cáo chứng từ sau mỗi ngày giao hàng (trước 20h30 của ngày xuất chứng từ) 30.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
COD03Không báo cáo chứng từ sau 24 đến 48 giờ tính từ 20h30 của ngày xuất chứng từ 75.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
COD04Không báo cáo chứng từ trên 48 giờ tính từ 20h30 của ngày xuất chứng từ 150.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
COD05Thanh toán COD muộn cho khách (sau 24 giờ tính từ thời điểm Hệ thống tạo đối soát) 100.000 đồng
(trên mỗi đơn hàng)
VĂN HÓA NỘI BỘ
VH001Trang phục sMan không đúng với quy định khi giao hàng 75.000 đồng
(trên mỗi trường hợp)
VH002Sử dụng thương hiệu SuperShip không đúng trên các trạng mạng xã hội và bài truyền thông 75.000 đồng
(trên mỗi trường hợp)
VH003Phản hồi nội dung không đúng sự thật, ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu SuperShip (bao gồm trả lời khách hàng, ghi chú trực tiếp trên đơn hàng,...) 100.000 đồng
(trên mỗi trường hợp)
VH004Giao tiếp với khách hàng, sMan, sHero giữa các đối tác SuperShip, các bộ phận SuperShip Việt Nam thiếu tôn trọng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, nói tục chửi thề, có hành vi tiêu cực chia rẽ nội bộ.75.000 đồng
(trên mỗi trường hợp)
KHÁC
KK001Tiếp nhận xử lý Yêu cầu khiếu nại quá thời gian quy định (sau 24 giờ kể từ thời điểm đưa lên links)30.000 đồng
(trên mỗi trường hợp)
KK002Gửi Yêu cầu khiếu nại một cách không chọn lọc, văn phong thiếu lịch sự30.000 đồng
(trên mỗi trường hợp)
KK003Tự ý liên hệ shop khi phát sinh thất lạc, hư hỏng hàng hoá (do đơn vị phát hàng)75.000 đồng
(trên mỗi trường hợp)
KK004Dùng trực tiếp thông tin của Shop cho những đơn hàng chuyển ngoài (tuyến Huyện)75.000 đồng
(trên mỗi trường hợp)
KK005Những vi phạm khác ngoài những danh mục vi phạm trên nhưng làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ75.000 đồng
(trên mỗi trường hợp)
KK00..Sẽ được cập nhật liên tục để hoàn thiện hệ thống và đảm bảo chất lượng dịch vụ
LƯU Ý
Về trường hợp lỗi vi phạm GH001:
- Trường hợp sMan tự ý cho Khách xem hàng khi không có sự đồng ý từ Shop và đơn hàng chưa bị tác động (còn nguyên giá trị sử dụng): bưu cục bồi hoàn 4 lần phí giao hàng cho Shop.
- Trường hợp sMan tự ý cho Khách xem hàng khi không có sự đồng ý từ Shop và đơn hàng mất đi giá trị sử dụng hoặc sMan tự ý cho Khách thử hàng khi không có sự đồng ý từ Shop: bưu cục bồi hoàn giá trị đơn hàng theo quy định.
Về những trường hợp đơn hàng có thời gian treo trạng thái không xử lý lớn (giao hàng, trung chuyển, hoàn hàng,…) đơn hàng đã lấy hàng thành công từ khách hàng nhưng chưa hoàn tất trạng thái kết thúc đơn hàng (Đã Đối Soát Giao Hàng, Đã Trả Hàng, Đã Bồi Hoàn)
- Bên cạnh những mức vi phạm được đề cập, đơn hàng có thời gian treo trạng thái không xử lý lớn hơn 07 ngày (tính từ lần thao tác gần nhất) sẽ được xem xét xử lý bồi hoàn giá trị đơn hàng theo quy định.
- Quy định trên không áp dụng cho những trường hợp yêu cầu lưu kho từ Shop hoặc lưu kho được sự chấp thuận từ SuperShip Việt Nam (do dịch bệnh, thiên tai,…)

Những thông tin xử lý sai phạm trên đây, SuperShip Việt Nam sẽ tiếp nhận thông tin qua kênh Yêu cầu của Hệ thống, Links thu thập thông tin khiếu nại, Email từ các Đối tác toàn quốc, các bộ phận trực thuộc SuperShip Việt Nam và thông tin trực tiếp từ các Yêu cầu xử lý của các bên có liên quan.

Đơn vị chịu trách nhiệm = Đơn vị bị chế tài: thường là đơn vị phát hàng.

Đơn vị yêu cầu = Đơn vị bị ảnh hưởng chất lượng dịch vụ: thường là đơn vị lấy hàng.

II. QUY ĐỊNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO HÀNG SUPERSHIP

1. Chất lượng phục vụ

1.1. Tuân thủ về thời gian giao nhận hàng.
1.2. Thái độ làm việc lịch sự, trung thực với khách hàng và Shop.

2. Lấy hàng

2.1. Tuân thủ về thời gian lấy hàng.
2.2. Đơn hàng được xem là đã lấy thành công khi chuyển trạng thái “Đã nhập kho”.
2.3. Đơn hàng sau khi nhập kho phải được thao tác trung chuyển, không được treo trạng thái “Đã nhập kho” quá lâu.
2.3. Trường hợp không thể lấy hàng vì lý do cụ thể, phải liên hệ shop để dời thời gian lấy hàng và có ghi chú trên đơn hàng.
2.4. Đối với đơn hàng chuyển ngoài tùy chỉnh, hệ thống chưa đồng bộ trạng thái tự động, đơn vị lấy hàng phải ghi chú và thường xuyên cập nhật trạng thái đơn hàng để Shop và các bộ phận khác nắm thông tin.
2.5 Cập nhật sai trạng thái đơn hàng. Chưa lấy hàng nhưng báo cáo Đã lấy.
2.6 Trường hợp đơn hàng không liên hệ được khách để lấy hàng cần cập nhật trạng thái Không lấy được trên hệ thống. Bưu cục, ĐNH không được cập nhật trạng thái Hủy đơn.

3. Giao hàng

3.1. sMan phải xem kỹ cấu hình trên nhãn sản phẩm trước khi giao hàng, tuyệt đối không giao sai cấu hình hoặc ghi chú của shop (*).
3.2. Những đơn đã nhập kho phải được xuất giao, thời gian xử lý trễ nhất là 1 ca giao hàng kể từ thời điểm đơn hàng có trạng thại “Sẵn sàng giao hàng”.
3.3. Phải xuất toàn bộ đơn theo chứng từ của ca giao hàng hiện tại (trừ những đơn khách hẹn, hủy, hoàn hoặc đang xử lý).

Lưu ý:

  • Không được phép ghi chú mà không xuất đơn giao hàng.
  • Với những đơn có trạng thái “Hoãn giao hàng” phải được xuất giao trong ca tiếp theo.

3.4. Log gọi khách sau 20h30 không được ghi nhận và sẽ xét chế tài không cung cấp được log gọi khách.
3.5. Đơn hàng chỉ hỗ trợ thay đổi 1 trong các thông tin: Tên người nhận, SĐT người nhận, địa chỉ người nhận (cùng tỉnh) – hoặc thay đổi thông tin nhưng không thay đổi người nhận hàng – những trường hợp khác phải thao tác lên đơn mới.
3.6. Tỷ lệ đơn hàng ở trạng thái sẵn sàng giao/số đơn xuất giao trong ngày thấp hơn mức 98% xét vi phạm như sau:

Tỷ lệ xuất đơn/ngày*Mức chế tài
Từ 85% đến dưới 98%1.000.000đ
Từ 80% đến dưới 85%1.500.000đ
Từ 75% đến dưới 80%2.000.000đ
Dưới 75%3.000.000đ
đồng thời tạm khóa chiều giao hàng
  • Xét vi phạm với các bưu cục có số lượng đơn hàng ở trạng thái sẵn sàng giao hàng trên 10 đơn/ngày (đơn sẵn sàng giao hàng không áp dụng với các đơn đang trong thời gian lưu kho chờ Shop phản hồi). Trường hợp khu vực huyện, tuyến xa ảnh hưởng yếu tố khách quan, bưu cục có thể xuất các đơn và liên hệ người nhận.

3.7. Tỷ lệ giao hàng thành công trung bình/ngày của bưu cục thấp hơn 40% xét vi phạm như sau:

Tỷ lệ giao hàng thành công trung bình**Mức chế tài
Từ 35% đến dưới 40%1.000.000đ
Từ 30% đến dưới 35%2.000.000đ
Dưới 30%3.000.000đ
đồng thời tạm khóa chiều giao hàng
  • Xét vi phạm với các bưu cục có số lượng đơn hàng ở trạng thái sẵn sàng giao hàng trên 10 đơn/ngày.
    Lưu ý: Bưu cục vi phạm 02 ngày liên tiếp hoặc từ 03 ngày/tháng, Bộ phận Quản lý chất lượng có quyền Khóa trung chuyển tuyến giao hàng về Bưu cục vi phạm cho đến khi nhận thấy Bưu cục có khả năng đảm bảo lại chất lượng giao hàng.

4. Hoàn hàng

4.1. Đơn hàng không giới hạn số lần xuất giao, chỉ hoàn hàng khi nhận được yêu cầu hoàn hàng từ Shop. Trường hợp đã liên hệ nhưng không được, đơn vị phát hàng ghi chú hệ thống, tiến hành lưu kho và liên hệ vào ngày tiếp theo. Yêu cầu hoàn hàng từ Shop có thể thông qua các hình thức sau:

  • Liên hệ trực tiếp và nhận được sự chấp thuận từ Shop (phải lưu lại log cuộc gọi để đối chiếu khi phát sinh khiếu nại).
  • Gửi email nhờ hỗ trợ và nhận được phản hồi từ Shop.
  • Shop gửi yêu cầu Hoàn hàng trên Hệ thống.

Lưu ý: phải liên hệ liên tục mỗi ngày cho đến khi đã liên hệ được và nhận được yêu cầu hoàn hàng từ Shop mới được tiến hành hoàn hàng. Trường hợp bất khả kháng không nhận được phản hồi từ Shop, sau tối thiểu 3 lần liên hệ, đơn vị lấy hàng tiến hành ghi chú vào đơn hàng, lưu kho 3 ngày (tính từ thời điểm ghi chú) và có thể tiến hành hoàn hàng.

4.2. Đơn hàng hoàn có thời gian xử lý tương tự đơn hàng giao, với mốc thời gian từ thời điểm Hệ thống tạo đối soát (hoặc thời điểm nhận thông báo hoàn hàng tùy theo từng trường hợp):

  • Sau khi đơn hàng có Trạng thái “Xác Nhận Hoàn”, đơn vị phát phải thao tác tạo chuyển kho ngay vào ngày tiếp theo.
  • Các đơn vị trung chuyển có liên quan đến đơn hàng: nhận hàng và thao tác chuyển kho tiếp tục như một trường hợp đơn hàng giao (không có thời gian chờ xử lý).

Quy trình hướng dẫn thao tác cho những trường hợp đơn chưa thể thao tác Hệ thống (giao hàng 1 phần, đơn hàng có hàng đổi trả, đơn chuyển đối tác thứ 3) sẽ được Bộ phận Trung chuyển – Vận hành thông tin đến đối tác.

5. Trung chuyển

5.1. Thao tác trên hệ thống

  • Sau 2 ngày kể từ ngày đơn vị trước đó tạo chuyển kho thành công mà đơn vị nhận tiếp theo không có bất kỳ khiếu nại gì, thì mặc định đã nhận hàng trả thành công, các khiếu nại sau 2 ngày sẽ không được giải quyết.
  • SuperShip Việt Nam sẽ chỉ dựa vào Trạng thái và Hành trình của đơn hàng trên hệ thống (không dựa vào ghi chú). Trường hợp đơn vị phát hàng gửi hàng trước rồi mới tạo chuyển trả trên hệ thống, đơn vị có trung chuyển có quyền giữ hàng lại và không tiếp tục chuyển đi cho đơn vị lấy hàng (nếu quá thời gian quy định, đơn vị phát hàng sẽ là đơn vị chịu chế tài).
  • Hàng sau khi đã quét mã và tạo chuyển kho thành công phải được bỏ vào 1 túi/bao. Quấn chặt đầu túi/bao bằng băng keo của SuperShip. Sau đó bắt buộc phải dán Mã Chuyển Kho bên ngoài túi/bao.
  • Mỗi Mã Chuyển Kho tương ứng 1 túi/bao và phải đảm bảo số lượng hàng trong túi/bao bằng số lượng hàng trong Mã Chuyển Kho tương ứng. Một chuyến hàng chuyển kho có thể sẽ có nhiều túi/bao. Các túi/bao này có thể đựng trong một bao lớn.

5.2. Hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển

  • Trong quá trình vận chuyển nếu xảy ra hư hỏng hàng hóa, đơn vị nào phát hiện thì đơn vị vận chuyển trước đó sẽ là đơn vị chịu trách nhiệm. Khi đơn hàng xuất giao mới phát hiện thì đơn vị phát chịu trách nhiệm.
  • Ví dụ: đơn hàng do ĐNH Điện Biên Phủ (kho kết nối là Bình Thạnh) lấy hàng và có tuyến giao thuộc Bưu cục Quận 9 vậy tuyến trung chuyển của đơn hàng sẽ là: ĐNH Điện Biên Phủ - Bình Thạnh - Tân Bình - Quận 9, nếu bưu cục Bình Thạnh phát hiện hư hỏng thì ĐNH Điện Biên Phủ chịu trách nhiệm, nếu Tân Bình phát hiện thì Bình Thạnh chịu trách nhiệm, nếu Quận 9 phát hiện thì Tân Bình chịu trách nhiệm, nếu người nhận hàng ở

5.3. Hỗ trợ giải quyết các trường hợp thất lạc và hư hỏng hàng hoá: xử lý theo quy trình Bồi hoàn đơn hàng Thất lạc/Hư hỏng của Bộ phận Vận hành – Trung chuyển.
5.4. Khối lượng đơn hàng: dựa trên mức khối lượng SuperShip cung cấp dịch vụ cho khách hàng

6. Thanh toán COD

6.1. Tất cả chứng từ phải được báo cáo trước 20h30 hằng ngày (riêng với những khu vực có vị trí địa lý đặc thù, phải có ghi chú để cập nhật tình trạng đơn hàng một cách rõ ràng).
6.2. Tất cả các mã đối soát phải được chuyển trạng thái "Chưa chuyển" sang "Đã chuyển" trong vòng 24 giờ để xác nhận đã chuyển tiền cho Shop. (Trừ trường hợp lỗi hệ thống ngân hàng và đang làm việc với Shop - có bằng chứng chứng minh bằng hình ảnh).
6.3. Đối với đơn hàng khách không lấy đủ hàng, sMan báo shop tính lại số tiền COD và báo cáo “Giao hàng một phần”, đồng thời ghi rõ số tiền đã thu được.
6.4. Đơn hàng khách xem nhưng không lấy, vẫn trả tiền phí giao hàng sMan vẫn báo cáo “Giao hàng một phần” và ghi nhận lại số tiền thu được theo yêu cầu của shop.

7. Đường truyền thông tin

7.1. Những phát sinh trong quá trình giao hàng như: sai thông tin đơn hàng, khách muốn nhận hàng một phần (nhận hàng khác so với cấu hình đơn hàng), sMan hoặc sHero có quyền liên hệ trực tiếp với Shop theo thông tin trên hệ thống.
7.2. Trường hợp thất lạc, hư hỏng hàng hoá (do đơn vị phát hàng): sHero (điều phối) liên hệ với đơn vị lấy hàng để nhờ sự hỗ trợ và thương lượng với shop (không tự ý trực tiếp liên hệ shop).

8. Tiếp nhận và xử lý yêu cầu khiếu nại

8.1. Đơn vị khiếu nại phải điền đầy đủ các cột thông tin: ngày, thời gian nhận tin, tên đơn vị, mã đơn hàng, loại vấn đề, nội dung (tag email đến đơn vị tiếp nhận khiếu nại và ô nội dung).
8.2. Đơn vị tiếp nhận khiếu nại phải phải hồi thông tin về trường hợp khiếu nại sau 24 giờ kể từ thời điểm đơn vị khiếu nại điền thông tin.
8.3. Chỉ lựa chọn “Yêu cầu xem xét Chế tài” với những trường hợp đơn hàng vi phạm với Quy định được ban hành. Những đơn vị “Yêu cầu xem xét Chế tài” một cách đại trà (không chọn lọc) sẽ bị xem xét xử lý.

III. QUY TRÌNH XỬ LÝ VI PHẠM

Bước 1: SuperShip Việt Nam sẽ tổng hợp các nguồn thông tin từ Yêu cầu của Hệ thống, Links thu thập thông tin khiếu nại, Bộ phận Chăm sóc khách hàng, Bộ phận Kế toán và thông tin trực tiếp từ các Yêu cầu xử lý của các bên có liên quan để công bố danh sách đơn vị bị chế tài và đơn vị thụ hưởng chế tài vào ngày 05 hàng tháng.

Bước 2: Các đơn vị vi phạm có 3 ngày để thông qua danh sách và giải trình, chậm nhất vào ngày 08 hàng tháng (hoặc ngày 09 nếu ngày 08 rơi vào Chủ Nhật). Trường hợp phản hồi sau thời gian này, SuperShip Việt Nam sẽ không hỗ trợ giải quyết.

Bước 3: SuperShip Việt Nam tiến hành xem xét phản hồi của các đơn vị và ra Quyết định thu phạt các vi phạm vào ngày 10 hoặc ngày 11 hàng tháng.

Bước 4: Ngày 12 hàng tháng các đơn vị vi phạm tiến hành nộp phạt cho SuperShip Việt Nam.

Bước 5: SuperShip Việt Nam sẽ xem xét và chuyển số tiền Chế tài của đơn vị bị chế tài chậm nhất sau 2 ngày kể từ thời điểm nhận được chuyển khoản.

Lưu ý:

  • Trong trường hợp các đơn vị vi phạm không tuân thủ theo quy định về thời gian nộp tiền chế tài, SuperShip Việt Nam sẽ cấn trừ trực tiếp phần tiền Chế tài vào Doanh thu của tuần gần nhất với mức phạt 10% của tiền chế tài cho việc nộp phạt muộn.
  • SuperShip Việt Nam là đơn vị trung gian đứng ra thu hộ phần tiền Chế tài từ đơn vị bị chế tài để chuyển về cho đơn vị thụ hưởng. Nên chỉ khi đã thu được khoảng tiền phạt từ đơn vị bị chế tài, SuperShip Việt Nam mới có thể chuyển về cho đơn vị thụ hưởng.

· 6 phút để đọc
Nguyễn Thanh Thảo
QUY ĐỊNH

V/v chi phí nhượng quyền và phân bổ chi phí nhượng quyền SuperShip (sửa đổi lần 02)

ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH

  • Quy định này nhằm cung cấp cho đối tác thông tin về gói chi phí nhượng quyền SuperShip, bao gồm: chi phí nhượng quyền cấp Huyện và chi phí nhượng quyền Đại lý kinh doanh SuperShip.
  • Quy định về việc phân bổ các khoản chi phí nhượng quyền cho các bên trong quá trình triển khai mở Bưu cục hay Đại lý kinh doanh mới.

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

  • Bưu cục SuperShip cấp Tỉnh
  • Bưu cục SuperShip cấp Huyện

ĐIỀU 3: CHI PHÍ NHƯỢNG QUYỀN BƯU CỤC CẤP HUYỆN

3.1. Các khoản chi phí nhượng quyền đối với đối tác cấp huyện

STTKhoản phí hợp tácGiá trị (vnđ)
1Phí ký quỹ hợp đồng20.000.000
2Phí nhượng quyền ban đầu20.000.000
3Phí thiết lập hệ thống20.000.000
4Phí đào tạo, chuyển giao mô hình5.000.000
TỔNG CỘNG65.000.000

3.2. Phân bổ chi phí chuyển về các Bên:

STTKhoản mụcGiá trị (vnđ)
1Chuyển về SuperShip Việt Nam42.500.000
1.1Ký quỹ hợp đồng20.000.000
1.2Thiết lập hệ thống20.000.000
1.3Phí đào tạo2.500.000
2Bưu cục Tỉnh quản lý22.500.000
2.1Phí nhượng quyền ban đầu20.000.000
2.2Phí đào tạo2.500.000
2.3Ký quỹ hợp đồng0
  • Phí ký quỹ hợp đồng: SuperShip Việt Nam sẽ giữ khoản ký quỹ hợp đồng và hoàn trả lại cho Bưu cục huyện khi hết thời hạn hợp đồng.
  • Phí thiết lập hệ thống: Khoản phí này sẽ được chuyển về SuperShip Việt Nam và chỉ thu một lần tại thời điểm hợp tác ban đầu.
  • Phí đào tạo: SuperShip Việt Nam sẽ tiến hành đào tạo, hướng dẫn online. Bưu cục hỗ trợ hướng dẫn thực hành thực tế tại địa phương. Khoản chi phí đào tạo sẽ được chia sẻ 50% cho hai bên.
  • Phí nhượng quyền ban đầu:
    • Bưu cục Tỉnh sẽ được hưởng 100% phí nhượng quyền ban đầu trong trường hợp bưu cục Tỉnh tự triển khai mở Bưu cục huyện.
    • Trong trường hợp SuperShip Việt Nam trực tiếp tiến hành triển khai thì chi phí nhượng quyền ban đầu sẽ được chia sẻ 50% (10 triệu) về SuperShip Việt Nam (chi phí quảng cáo và tư vấn).
    • Khoản chi phí nhượng quyền ban đầu sẽ được phân bổ cho Bưu cục Tỉnh theo 2 đợt, như sau:
      • Đợt 01: Ngay sau thời điểm Bưu cục Huyện đi vào hoạt động. Số tiền phân bổ đợt 01 sẽ dựa vào thời hạn còn lại của hợp đồng nhượng quyền của Bưu cục Tỉnh.
        Số tiền đợt 01 = (Số năm HĐ còn lại/03) X Phí nhượng quyền được nhận
      • Đợt 02: Ngay sau thời điểm Bưu cục Tỉnh tái ký gia hạn hợp đồng
        Số tiền đợt 02 = Phí nhượng quyền được nhận - Số tiền đợt 01
    • Phí tái ký hợp đồng (sau khi hết hạn 3 năm) sẽ là 10 triệu đồng cho 3 năm hợp tác tiếp theo. Chi phí tái ký sẽ chuyển 50% về bưu cục tỉnh và 50% về SuperShip Việt Nam.
  • Trường hợp khu vực triển khai chưa có bưu cục Tỉnh thì SuperShip Việt Nam sẽ trực tiếp triển khai bưu cục huyện.
  • Trường hợp khu vực triển khai đã có bưu cục Tỉnh, nhưng Bưu cục Tỉnh không triển khai nhượng quyền bưu cục huyện (vẫn khóa chiều giao và nhận) thì SuperShip Việt Nam sẽ trực tiếp triển khai và quản lý Bưu cục Huyện.

ĐIỀU 4: CHI PHÍ NHƯỢNG QUYỀN ĐẠI LÝ KINH DOANH SUPERSHIP

4.1. Các khoản chi phí nhượng quyền Đại lý kinh doanh SuperShip

STTNội dungĐặt tại HuyệnĐặt tại thành phố của TỉnhĐặt tại HCM và Hà Nội
1Phí nhượng quyền ban đầu5.000.00010.000.00015.000.000
2Phí đào tạo, chuyển giao mô hình2.000.0002.000.0002.000.000
3Phí thiết lập hệ thống10.000.00010.000.00015.000.000
4Ký quỹ hợp đồng5.000.0005.000.0005.000.000
TỔNG22.000.00027.000.00037.000.000

4.2. Phân bổ chi phí chuyển về các Bên

STTKhoản mụcĐặt tại HuyệnĐặt tại TỉnhĐặt tại HCM/HN
1Chuyển về SuperShip Việt Nam16.000.00016.000.00021.000.000
1.1Ký quỹ hợp đồng5.000.0005.000.0005.000.000
1.2Phí thiết lập hệ thống10.000.00010.000.00015.000.000
1.3Phí đào tạo, chuyển giao mô hình1.000.0001.000.0001.000.000
2Bưu cục trực tiếp quản lý6.000.00011.000.00016.000.000
2.1Phí nhượng quyền ban đầu5.000.00010.000.00015.000.000
2.2Phí đào tạo, chuyển giao mô hình1.000.0001.000.0001.000.000
  • Phí ký quỹ hợp đồng: SuperShip Việt Nam sẽ giữ khoản ký quỹ hợp đồng 5.000.000đ và hoàn trả lại cho Đại lý khi hết thời hạn hợp đồng.
  • Phí thiết lập hệ thống: Khoản phí này sẽ được chuyển về SuperShip Việt Nam và chỉ thu một lần tại thời điểm hợp tác ban đầu.
  • Phí đào tạo: SuperShip Việt Nam sẽ tiến hành đào tạo, hướng dẫn online. Bưu cục hỗ trợ hướng dẫn thực hành thực tế tại địa phương. Khoản chi phí đào tạo sẽ được chia sẻ 50% cho các bên.
  • Phí nhượng quyền ban đầu:
    • Bưu cục quản lý sẽ được hưởng 100% phí nhượng quyền ban đầu trong trường hợp bưu cục tự triển khai mở Đại lý kinh doanh.
    • Điều kiện để bưu cục được mở Đại lý: Bưu cục phải đảm bảo 30 ngày trước đó (tính từ ngày đại lý đặt cọc hợp tác) đạt trung bình tối thiểu 3 đơn/ngày. Nếu bưu cục không đạt đủ điều kiện, thì SuperShip Việt Nam sẽ trực tiếp triển khai và quản lý đại lý.
    • Khoản chi phí nhượng quyền ban đầu sẽ được phân bổ cho Bưu cục quản lý theo 2 đợt, như sau:
      • Đợt 01: Ngay sau thời điểm Đại lý đi vào hoạt động. Số tiền phân bổ đợt 01 sẽ dựa vào thời hạn còn lại của hợp đồng nhượng quyền của Bưu cục trực tiếp quản lý đại lý.
        Số tiền đợt 01 = (Số năm HĐ còn lại/03) X Phí nhượng quyền được nhận
      • Đợt 02: Ngay sau thời điểm Bưu cục quản lý tái ký gia hạn hợp đồng
        Số tiền đợt 02 = Phí nhượng quyền được nhận - Số tiền đợt 01
    • Trong trường hợp SuperShip Việt Nam trực tiếp tiến hành triển khai thì chi phí nhượng quyền ban đầu sẽ được chia sẻ 50% về SuperShip Việt Nam (chi phí quảng cáo và tư vấn).
    • Phí tái ký hợp đồng (sau khi hết hạn 3 năm) sẽ chuyển 50% về bưu cục quản lý và 50% về SuperShip Việt Nam.

Quy định về chi phí hợp tác nhượng quyền SuperShip có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 22/08/2022 đến khi có chính sách mới thay thế.