Bổ sung Nhà Vận Chuyển Netco Post
Kính gửi Anh/Chị Đối tác toàn quốc,
Nhằm khai thác triệt để khu vực giao nhận và tối ưu chi phí, lợi nhuận cho các đối tác. Dựa trên mong muốn và nhu cầu của đối tác, của khách hàng trong việc vận chuyển đơn hàng nặng, cồng kềnh. Nay Phòng Hỗ Trợ Đối Tác thông báo “Bổ sung nhà vận chuyển Netco Post”.
Bảng giá cước chi tiết được cập nhật tại SuperShip - HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐƠN CHUYỂN NGOÀI, cụ thể như sau:
I. CƯỚC GIAO HÀNG:
Bảng giá theo khối lượng
Khối lượng | Nội tỉnh | Nội miền | Liên miền |
---|---|---|---|
Nhỏ hơn hoặc bằng 10kg | 42.000 | 42.000 | 42.000 |
Trên 10kg | 42.000 + 5.000đ/kg vượt | 42.000 + 5.000đ/kg vượt | 42.000 + 5.000đ/kg vượt |
Lưu ý:
- Hàng trên 50kg đi Ngoại tuyến đơn giá cộng thêm 25%. Xem phân vùng nội ngoại tuyến tại đây
Ví dụ:
- Mốc từ 0 đến 10kg
- Đơn 5kg đi từ HCM đến HCM: Cước 42.000đ
- Đơn 5kg đi từ HCM đến HN: Cước 42.000đ
- Mốc trên 10kg và nhỏ hơn 50kg:
- Đơn 11kg đi từ HCM đến HN: Cước 47.000đ (10kg + 1kg vượt ⇔ 42.000đ + 5.000đ)
II. CƯỚC DỊCH VỤ GIA TĂNG:
STT | Các phí dịch vụ | Cước dịch vụ |
---|---|---|
1 | Phí thu hộ | - Đơn hàng thu COD nhở hơn hoặc bằng 3 triệu: Miễn phí - Đơn hàng thu COD trên 3 triệu: 0.5% tiền thu hộ |
2 | Phí bảo hiểm | - Giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 3 triệu: Miễn phí - Giá trị trên 3 triệu đến 20 triệu: 0.5% giá trị - Giá trị trên 20 triệu: 1% giá trị |
3 | Phí hoàn | - Bằng 50% phí giao |
4 | Phí thay đổi địa chỉ | - Miễn phí đối với nội tuyến. Ngoại tuyến phát sinh cước giao đơn |
5 | Phí thay đổi thông tin (Tên, số điện thoại người nhận, Tiền thu hộ) | - Miễn phí |
6 | Phí lưu kho | - Nhỏ hơn hoặc bằng 7 ngày : Miễn phí - Trên 7 ngày: Cước phí tính theo trọng lượng |
7 | Phí giao lại | - Miễn phí giao lại, tối đa 3 ca giao |
8 | Phí đơn đổi trả/ giao một phần | - Cước tính như đơn mới |
9 | Dịch vụ phát chủ nhật, ngày lễ | - Có tính phí |
10 | Phí phát đảo Phú Quốc | - Ngoài cước chính cộng thêm: 3.000đ/ 1kg |
Ví dụ 1: Về phí thu hộ và phí bảo hiểm:
- Đơn hàng Tiền thu hộ: 3.500.000đ và kê khai trị giá hàng 3.500.000đ
- Phí thu hộ: 3.500.000đ x 0.5% =17.500đ (1)
- Phí bảo hiểm: 3.500.000đ x 0.5% =17.500đ (2)
=> Tổng phải trả và phí bảo hiểm và thu hộ là (1) + (2) = 35.000đ (chưa bao gồm phí giao hàng)
- Đơn hàng Tiền thu hộ: 0đ và kê khai trị giá hàng 3.500.000đ
- Phí thu hộ: 0đ (1)
- Phí bảo hiểm: 3.500.000đ x 0.5% =17.500đ (2)
=> Tổng phải trả và phí bảo hiểm và thu hộ là (1) + (2) = 17.500đ (chưa bao gồm phí giao hàng)
Ví dụ 2: Về phí đơn đổi trả/ giao một phần:
- Trường hợp 1: Đơn giao nội tỉnh có khối lượng 10kg, giao sản phẩm A lấy về sản phẩm B có khối lượng 10kg. Tổng phí thanh toán:
- Phí giao hàng đơn A: 42.000đ (1)
- Phí đơn đổi trả đơn B: 42.000đ (2)
=> Tổng phải trả (1) + (2) = 84.000đ (chưa bao gồm phí phát sinh khác)
- Trường hợp 2: Đơn giao nội tỉnh có khối lượng 10kg, giao sản phẩm A lấy về sản phẩm B có khối lượng 15kg. Tổng phí thanh toán:
- Phí giao hàng đơn A: 42.000đ (1)
- Phí đơn đổi trả đơn B: 67.000đ (2)
=> Tổng phải trả (1) + (2) = 109.000đ ( chưa bao gồm phí phát sinh khác)
Ví dụ 3: Về phí thay đổi địa chỉ:
- Trường hợp 1: Địa chỉ cùng cấp quận/huyện, tỉnh/thành: Không phát sinh phí
- Trường hợp 2: Đơn khác cấp quận/huyện, tỉnh thành: Cước tính từ địa chỉ giao ban đầu đến địa chỉ sau khi đã thay đổi. Đơn hàng 60kg:
- Lấy TP.HCM - Giao An Giang: Cước vận chuyển ⇔ 2.900 x 60 =174.000đ
- Đổi địa chỉ từ An Giang sang Đà Nẵng: cước vận chuyển: 3.800 x 60 = 228.000đ
Đơn hàng sẽ được tính theo cước giao 228.000đ
III. QUY ĐỊNH HÀNG HOÁ:
1. Theo bảng giá cước
- Đối với đơn có kích thước các chiều dưới 50cm, công thức quy đổi:
Dài x Rộng x Cao (cm)/5000 = trọng lượng (kg) |
---|
Ví dụ: Đơn hàng có chiều dài =30 cm; chiều rộng = 50cm; chiều cao = 20cm, công thức quy đổi khối lượng là : 30x50x20:5000= 6kg
- Đối với đơn có kích thước một trong các chiều trên 50cm, công thức quy đổi:
Dài x Rộng x Cao (cm)*3/10000 = trọng lượng (kg) |
---|
Ví dụ: Đơn hàng có chiều dài = 60cm; chiều rộng = 50cm; chiều cao = 20cm, công thức quy đổi khối lượng là : 60x50x20x3:10.000 = 18kg
Luôn so sánh giữa trọng lượng thực và trọng lượng quy đổi, trọng lượng lớn hơn sẽ lấy làm trọng lượng tính cước Trường hợp áp dụng quy đổi Netco sẽ báo trước khi lấy hàng để kho SuperShip phản hồi đồng ý hay không đồng ý theo quy đổi (SuperShip cân đo tại kho SuperShip báo số với tài xế)
IV. LƯU Ý LẤY/GIAO/TRẢ:
- Lấy hàng:
- Đơn tạo trước 12h00 sẽ lấy trong ngày
- Đơn tạo sau 12h00 sẽ linh động xử lý lấy hoặc lấy hàng vào ngày hôm sau
- Riêng, khu vực lấy hàng thuộc vùng ngoại tuyến (truy cập tại đây), Netco sẽ linh động trong việc xử lý hàng và lấy theo tần suất nhất định trong tuần, nếu đối tác có khách hàng thường xuyên ở khu vực này vui lòng liên hệ phòng Hỗ Trợ Đối Tác để trao đổi với Netco.
- Giao hàng:
- Hiện tại Netco chưa hỗ trợ cho đơn giao thuộc vùng ngoại tuyến với đơn hàng dưới 25kg
- Thời gian giao hàng từ 2 đến 6 ngày kể từ thời điểm lấy hàng thành công
- Hàng giá trị cao sử dụng dịch vụ khai giá thời gian giao hàng sẽ được cộng thêm 01 ngày vào toàn trình.
- Đơn hàng được giao tối đa 3 ca.
- Netco không hỗ trợ cho người nhận thử hàng (Có thể xử lý linh hoạt khi có yêu cầu)
- Trả hàng:
- Nếu vùng trả hàng không thuộc trung tâm Tỉnh/thành cộng thêm từ 1-2 ngày vào thời gian toàn trình.
- Lưu ý:
- Đối với Khu vực hải đảo, hoặc không tiếp cận được bằng đường bộ, leadtime sẽ xác định theo từng trường hợp cụ thể.
- Thời gian toàn trình trên không áp dụng trong các trường hợp thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, sự kiện bất khả kháng… và các ngày nghỉ, ngày lễ Tết do Nhà nước quy định.
V. CHÍNH SÁCH BỒI HOÀN:
A. Bưu gửi là thư từ, tài liệu, ấn phẩm, giấy tờ chuyển phát trong nước: Mọi thất lạc, hư hỏng hoặc bị tráo đổi sẽ được bồi thường 04 lần Cước phí Dịch vụ của nội dung bưu gửi bị thiệt hại (đã bao gồm hoàn trả cước dịch vụ đã sử dụng)
B. Bưu gửi là hàng hóa chuyển phát trong nước.
- Có sử dụng dịch vụ khai giá (phí khai giá): Theo phụ lục bảng giá
- Trường hợp hư hỏng toàn bộ : bồi thường 100% giá trị tỷ lệ bưu gửi bị thiệt hại. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp mức bồi thường tối đa sẽ không vượt quá 100.000.000 VNĐ (một trăm triệu đồng).
- Trường hợp hư hỏng một phần: bồi thường theo Giá trị khai giá/ giá trị hàng hóa (có hóa đơn, chứng từ hợp lệ) x % tỷ lệ hư hỏng bưu gửi. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp mức bồi thường tối đa sẽ không vượt quá 30.000.000 VNĐ (ba mươi triệu đồng).
- Không sử dụng dịch vụ khai giá
- Trường hợp hư hỏng toàn bộ: bồi thường 04 (bốn) lần cước phí của nội dung Bưu gửi bị thiệt hại (đã bao gồm cước dịch vụ đã sử dụng)
- Trường hợp hư hỏng một phần: trên cơ sở thiệt hại thực tế phát sinh căn cứ vào hóa đơn, chứng từ hoặc biên bản xác định thiệt hại do hai bên ký xác nhận tại thời điểm xảy ra sự việc. Tuy nhiên trong mọi trường hợp mức bồi thường tối đa không vượt quá 04 lần cước phí dịch vụ (đã bao gồm hoàn trả lại cước dịch vụ đã sử dụng).
C. Bưu gửi là hóa đơn giá trị gia tăng bản gốc chuyển phát trong nước: mọi thất lạc, rách nát toàn bộ do Bên B sẽ được bồi thường như sau:
- Trường hợp sử dụng dịch vụ hóa đơn tài chính (phí cộng thêm: 20.000 đồng/hóa đơn): bồi thường theo thông báo phạt của Cơ quan thuế.
- Trường hợp không sử dụng dịch vụ hóa đơn tài chính: bồi thường 04 lần cước phí Bưu gửi bị thất lạc hoặc rách nát toàn bộ (đã bao gồm hoàn trả cước dịch vụ đã sử dụng).
Lưu ý:
- Bắt buộc phải có hoá đơn VAT để làm cơ sở xử lý đền bù
- Netco không có có các chính sách đền bù khác ngoài các chính sách nêu trên.
VI. QUY TRÌNH ĐỐI SOÁT:
- Netco thực hiện đối soát: thứ 2, 4, 6 hàng tuần
VII. QUY TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG XỬ LÝ ĐƠN:
- Bước 1: Đối tác truy cập tại đây
- Bước 2: Nhập tên bưu cục/ đại lý, nhập mã đơn SuperShip và nội dung cần xử lý theo hướng dẫn
- Bước 3: Theo dõi phản hồi từ bộ phận CSKH
Hy vọng với sự điều chỉnh trong chính sách giá và việc bổ sung nhà vận chuyển thuê ngoài sẽ hỗ trợ Quý Đối Tác tăng trưởng lợi nhuận trong thời gian tới.