Nhảy tới nội dung

Quy Trình Doanh Thu

1. QUY TRÌNH

Bước 1: Thứ hai hàng tuần SuperShip Việt Nam thực hiện thu thập danh sách các đơn hàng phát sinh doanh thu ở từng đối tác dựa trên hệ thống quản lý đơn hàng, dữ liệu được thu thập từ thứ hai đến chủ nhật tuần trước đó
Bước 2: SuperShip Việt Nam tiến hành tính toán doanh thu cho từng đối tác dựa trên danh sách thu thập trên theo công thức phân chia doanh thu hệ thống SuperShip
Bước 3: SuperShip Việt Nam gửi số liệu doanh thu tuần về mail đối tác trước 15:00 thứ ba hàng tuần
Bước 4: Đối tác phản hồi email doanh thu tuần xác nhận doanh thu tuần đã chính xác chậm nhất vào 15:00 thứ tư hàng tuần
Bước 5: SuperShip Việt Nam chuyển khoản số tiền thanh toán doanh thu tuần cho các đối tác, trước 15:00 thứ năm hàng tuần.

QTDT

2. NGUYÊN TẮC

  • Doanh thu được phân bổ theo tuần, nhưng vẫn tính tròn theo từng tháng. Do vậy, các tuần đầu và cuối tháng có thể không đủ 7 ngày; khi đó thời gian gửi link và thời gian thanh toán có thể khác ngày cố định theo quy trình trên (cụ thể nếu có phát sinh Phòng KTTC sẽ thông báo chi tiết)
  • Đơn hàng được tính doanh thu theo thời điểm: Ngày đối soát (có nghĩa: đơn đối soát rồi mới được tính doanh thu)
  • Đơn vị phát hàng có trách nhiệm nhận và giao hàng tại kho trung tâm tỉnh
  • Chi phí lưu tại kho trung tâm tỉnh đã bao gồm cả phân loại (sorting) hàng hoàn;

3. CÁC LOẠI PHÍ ĐƯỢC PHÂN BỔ DOANH THU

QTDT

4. CÔNG THỨC PHÂN BỔ

Phân chia thành 02 Loại phân bổ dựa trên đối tượng Khách Hàng:

A. PHÂN BỔ DOANH THU ĐƠN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỊA PHƯƠNG - TRONG KHU VỰC NHƯỢNG QUYỀN

QTDT

(*) Đối với đơn hàng tuyến huyện đi liên miền có khối lượng >1,2kg, khối lượng vượt tính từ 1,2kg:

  • Tỉnh <-> Miền: 900đ/0,25kg giảm còn 500đ/0,25kg;
  • HCM-HN: 1.600đ/0,2kg giảm còn 1.315đ/0,2kg;
  • ĐN: 1.400đ/0,2kg giảm còn 1.250đ/0,2kg.

B. PHÂN BỔ DOANH THU ĐƠN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TOÀN QUỐC (KHTQ) - SALES NGOÀI VÙNG PHỦ

QTDT

QTDT

(*) Như nội dung đề cập ở phần A. (**) Theo bảng giá vốn Cước Chuyển Ngoài do Nhà Vận Chuyển cung cấp chính sách

Lưu ý:

  • Kho sales là đơn vị cài giá KM (giá sale) cho shop KHTQ của mình;
  • Kho sales được hưởng phần chênh lệch giá sale so với giá chuyển ngoài nếu đơn tạo chuyển ngoài trực tiếp từ shop, hoặc hưởng chênh lệch giá sale so với giá SuperShip ngoài vùng nếu đơn do SuperShip tại khu vực đó phục vụ;
  • Phí giao hàng SuperShip ngoài vùng do BGĐ SuperShip Việt Nam thiết lập chung cho hệ thống, Kho lấy vận hành đơn hàng có thể xem xét giá để tùy chọn có phục vụ vận hành shop KHTQ này hay không;
  • Kho sales có trách nhiệm chăm sóc đơn hàng, hỗ trợ thông tin cho khách hàng các vấn đề liên quan, đặc biệt là đơn chuyển ngoài trực tiếp (TH4).
  • Đối với trường hợp lựa chọn Kho SuperShip tại khu vực phục vụ (TH1,2,3), các Kho trực tiếp xử lý vận hành đơn hàng chịu trách nhiệm lấy/giao/trả và bồi thường thất lạc, hư hỏng nếu có phát sinh.

5. CÁC VÍ DỤ:

5.1 Trường hợp 1 (Loại A)

Đơn hàng 1kg, Phí giao hàng CHUẨN cho đơn hàng đi từ ĐNH Đường Số 2 Phú Hữu - Quận 9 HCM đến huyện Bến Cát là 30.000 đ (Đơn nội miền), Phí giao hàng KM 25.000 Đ Đơn trị giá 1.500.000đ, phí Bảo hiểm 7.500đ Đơn không giao được, hoàn hàng, phí hoàn hàng Kho cài phí hoàn đơn liên tỉnh 5.000đ

QTDT

Đơn hàng 1kg, Phí giao hàng CHUẨN cho đơn hàng đi từ Bến Cát (Bình Dương) đến huyện Hương Trà (Huế) là 30.000 đ (Đơn liên miền), Phí giao hàng KM 25.000 Đ

QTDT

Lưu ý: các số thứ tự thể hiện cho vai trò của từng đơn vị trên hành trình đơn hàng (tương ứng công thức phân bổ ở phần trên).

Vì chi phí trung chuyển cao, đồng thời bị ảnh hưởng bởi 2 năm dịch, nên từ cuối năm 2021 hệ thống SuperShip đã tạm ngưng các Kho trung tâm Miền. Thay vào đó, tối ưu đa nhà vận chuyển để tối ưu lợi nhuận cho Đối tác hệ thống (Ví dụ TH3); Hoặc nếu các khu vực có sản lượng đơn tốt, có thể đăng ký mở tuyến để đi hàng nội bộ (chi phí trung chuyển Kho tự chịu và tự tìm chành xe gửi hàng - Ví dụ TH2).

5.2 Trường hợp 2 (Loại A)

Các Kho ở Khánh Hòa thống nhất đăng ký mở tuyến nội bộ hàng từ Khánh Hòa vào HCM để các Kho ở HCM giao hàng. Đơn hàng 1kg, Phí giao hàng CHUẨN cho đơn hàng đi từ Cam Ranh (Khánh Hòa) đến Quận 9 (HCM) là 30.000 đ (Đơn liên miền), Phí giao hàng KM 25.000 Đ

QTDT

5.3 Trường hợp 3 (Loại A)

  1. Đơn hàng 1kg, Phí giao hàng chuẩn cho đơn hàng đi từ Củ Chi HCM đi Bến Cát BD là 30.000 đ (Đơn nội miền), Phí giao hàng KM cài cho shop là 25.000đ Đơn đẩy chuyển ngoài qua NJV, phí chuyển ngoài 14.000đ => Doanh thu phân bổ = 25.000 – 14.000 = 11.000đ

  2. a) Giả sử vẫn đơn hàng trên, Shop khai trị giá 1.500.000đ Phí chuyển ngoài NJV = Phí giao hàng 14.000đ + Phí bảo hiểm 8.100đ (1.500.000 0.5%1.08) = 22.100đ Phí bảo hiểm trên hệ thống SuperShip tính thu khách hàng: 1.500.000 * 0.5% = 7.500 => Doanh thu phân bổ = (25.000 + 7.500) – 22.100 = 10.400 đ

    b) Giả sử vẫn đơn hàng trên, đơn không giao được, hoàn hàng. Phí chuyển ngoài NJV = 22.100 đ (như 2a vì NJV free phí hoàn) Phí hoàn hệ thống SuperShip tính thu khách hàng = 25.000 * 30% = 7.500 đ => Doanh thu phân bổ = (25.000 + 7.500 + 7.500) – 22.100 = 17.900 đ Hoặc nếu cài đặt phí hoàn 0đ (miễn phí hoàn hàng cho shop) thì phân bổ DT đơn này tương tự trường hợp 2a.

    c) Giả sử vẫn đơn hàng ở trường hợp (1), thu hộ 22.000.000đ Phí chuyển ngoài NJV = Phí giao 14.000đ + Phí thu hộ 237.600 đ (22.000.000 1% 1.08) = 251.600 đ => Doanh thu phân bổ = 25.000 – 251.600 = -226.600 đ

Mỗi nhà vận chuyển có chính sách khác nhau về các loại cước phí dịch vụ gia tăng như phí bảo hiểm, phí thu hộ, phí hoàn hàng, phí đơn thu hồi,... Đối tác vui lòng tham khảo tìm hiểu kỹ tại link Hướng dẫn xử lý đơn chuyển ngoài và các ưu tiên theo gợi ý của SuperShip Việt Nam để tối ưu được lợi nhuận.

5.4 Trường hợp 1 (Loại B) (bổ sung sau)

5.5 Trường hợp 2 (Loại B) (bổ sung sau)

5.6 Trường hợp 3 (Loại B)

Nguyên tắc và cách thức phân bổ tương tự trường hợp Trường hợp 3 (Loại A)

6. PHỤ LỤC PHÍ DUY TRÌ NHƯỢNG QUYỀN THEO ĐƠN HÀNG:

1. Định nghĩa:

  • “Phí duy trì” (Hay Phí nền tảng): hiểu là phí duy trì hệ thống công nghệ, là nguồn thu SuperShip Việt Nam dùng để duy trì các hoạt động thường xuyên hỗ trợ Đối tác và nâng cấp hệ thống công nghệ phục vụ tối ưu vận hành và trải nghiệm người dùng;
  • “Đơn nội bộ”: là đơn hàng được xử lý đến tay người nhận do Bưu cục giao hàng của SuperShip trực tiếp vận hành (trực tiếp lấy và giao hàng);
  • “Đơn chuyển ngoài”: là đơn hàng được xử lý chuyển ngoài thông qua tối ưu đa Nhà vận chuyển do SuperShip Việt Nam kết nối;
  • “Đơn hàng Chuyển Ngoài Tùy Chỉnh” (CNTC): là đơn hàng được Đối tác xử lý chuyển ngoài bằng tài khoản kết nối riêng, theo dõi thông qua hệ thống SuperShip, bằng chính sách giá riêng do Đối tác tự thỏa thuận với Nhà vận chuyển ngoài tại địa phương.

2. Đối với đơn hàng đi nội bộ hệ thống SuperShip

  • Mức phí duy trì tính bằng 5% doanh thu Đối tác được phân bổ (doanh thu thực được hưởng của Đối tác theo công thức phân bổ), riêng đối với doanh thu được phân bổ của Kho lấy và Kho giao, mức thu tối thiểu 250đ và tối đa 1.000đ/đơn hàng.
  • Đơn giá trên chưa bao gồm phí VAT

3. Đối với đơn hàng chuyển ngoài (tối ưu đa nhà vận chuyển)

CÔNG THỨC: PHÍ DUY TRÌ = PHÍ CỐ ĐỊNH + PHÍ VẬN ĐƠN

- Đơn giá trên chưa bao gồm phí VAT

- SSVN thu phí cố định tính vào tuần doanh thu đầu tiên của tháng;

Trong đó: Phí cố định: 500.000đ/tháng hoặc miễn phí (*)

  • (*) Chính sách hỗ trợ đối tác:

    • Đối tác mới đi vào hoạt động: được miễn phí 1 tháng đầu tiên theo kỳ đối soát hoàn chỉnh**
    • Đối tác đang phát triển: SSVN miễn thu phí cố định đối với các đối tác có sản lượng nhỏ hơn 1.000 đơn/tháng nhưng lớn hơn 30 đơn/tháng (xét sản lượng đơn đối soát của tháng trước liền kề)
    • Đối tác có sản lượng <= 30 đơn hàng, SSVN thu phí cố định 500.000đ/tháng, thay thế cho chính sách chế tài không đạt sản lượng tối thiểu theo thông báo số 34/2023/TB/SSVN ngày 05/5/2023 từ Phòng Phát triển thị trường, Đối tác có quyền tạm khóa tài khoản để điều chỉnh công tác vận hành và quay trở lại hoạt động khi sẵn sàng (trong thời gian tạm khóa tài khoản, SSVN không thu phí)

Trong đó: Phí vận đơn Sản lượng đơn chuyển ngoài/tháng

Mức sản lượngĐơn giá áp dụng
P0: 0 – 10.000 đơn500đ/đơn
P1: Phần vượt trên 10.000 đơn350đ/đơn
P2: Phần vượt trên 20.000 đơn250đ/đơn
P3: Phần vượt trên 30.000 đơn200đ/đơn

- Đơn giá trên chưa bao gồm phí VAT

- SSVN tính phí theo đơn hàng khi phân bổ doanh thu;

- Chính sách hỗ trợ các Đối tác thúc đẩy sản lượng: Sản lượng càng tăng, mức thu càng giảm.

- Sản lượng đơn hàng được tính gói P không bao gồm đơn hàng chuyển ngoài tùy chỉnh (phí duy trì đối với đơn hàng CNTC quy định ở mục 2.3)

4. Đối với đơn hàng chuyển ngoài tùy chỉnh (bằng ID kết nối riêng của Đối tác)

  • Mức thu phí duy trì mặc định 350đ/đơn hàng
  • Đơn giá trên chưa bao gồm phí VAT

7. LƯU Ý:

  • Phí giao hàng chuẩn: là phí giao hàng hệ thống tính theo chính sách giá niêm yết của SuperShip (được niêm yết tại website supership.vn). Nếu Đối tác có cài giá Khuyến mãi (KM) cho khách hàng (shop) thì doanh thu phân bổ sẽ tính theo giá KM;
  • Phí giao hàng KM: là chính sách giá riêng của từng Đối tác tự cài đặt cho khách hàng của mình, tại hệ thống mysupership.com);
  • Phí chuyển ngoài: là giá vốn của Đối tác khi đẩy đơn sang Nhà vận chuyển khác (Giá vốn chỉ hiển thị trên link phân bổ doanh thu, không hiển thị trên hệ thống mysupership);
  • Trường hợp Đối tác cài chính sách “Miễn phí hoàn hàng” (Phí hoàn 0đ): có nghĩa là, đơn nếu không giao được, hoàn hàng về cho shop, thì hệ thống chỉ tính phí chiều giao, không tính phí chiều hoàn. (Nhiều Đối tác hiểu nhầm: Đơn hoàn hàng thì không tính phí gì cả);
  • Số tiền thanh toán doanh thu = Doanh thu còn lại trên link phân bổ - Công nợ nếu có

Nếu số doanh thu còn lại trên link phân bổ < 0 : Phòng KTTC sẽ theo dõi để cấn trừ vào tuần doanh thu tiếp theo, hoặc email truy thu nếu âm nhiều tuần.

Công nợ có thể gồm:

  • Chi phí công cụ dụng cụ Đối tác chưa thanh toán;
  • Chế tài CLDV của Phòng Quản Lý Chất Lượng;
  • Chế tài xử lý yêu cầu hệ thống của Phòng Chăm Sóc Khách Hàng;
  • Phí hoa hồng kết nối PMBH như: Pancake, HARAVAN, NHANH.VN, TPOS, UPOS,...;
  • Doanh thu âm còn tồn;
  • Mã đối soát âm của shop;
  • Công nợ khác…

Thông báo này là một phần không tách rời của Quy trình phân bổ Doanh thu số 59.2022/QT-SSVN-KTTC ngày 10/10/2022. Chính sách ưu đãi theo thông báo số 25.2025/TB-SSVN-BGĐ ngày 26/4/2025 mừng Kỷ niệm 10 năm thành lập vẫn còn hiệu lực áp dụng cho đến hết ngày 31/12/2025, cụ thể: SSVN chỉ thu phí duy trì tối đa 10.000.000đ/tháng/Đối tác (không áp dụng với phí duy trì của đơn chuyển ngoài tùy chỉnh. Thông báo này có hiệu lực áp dụng kể từ kỳ tính doanh thu đơn hàng đối soát ngày 01/09/2025 cho đến khi có chính sách/thông báo mới điều chỉnh/thay thế.